Xác suất có điều kiện trong Mã Hóa
24 Questions
0 Views

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

Khớp các công thức với mục đích của chúng:

Công thức (1.12) = Tính toán xác suất có điều kiện của mã hóa Công thức (1.13) = Tính toán xác suất có điều kiện của thông điệp Công thức (1.14) = Áp dụng định lý Bayes Công thức (1.12) và (1.13) = Tính toán xác suất có điều kiện của mã hóa và thông điệp

Ý nghĩa của ký hiệu pC(y) trong công thức (1.12) là:

Xác suất của mã hóa y = Xác suất của mã hóa y Xác suất của thông điệp y = Xác suất của mã hóa y Xác suất có điều kiện của mã hóa y = Xác suất của thông điệp y

Công thức nào được sử dụng để tính toán xác suất có điều kiện của thông điệp?

Công thức (1.12) = Công thức (1.13) Công thức (1.13) = Công thức (1.12)

Ý nghĩa của ký hiệu pP(x|y) trong công thức (1.14) là:

<p>Xác suất có điều kiện của thông điệp x = Xác suất có điều kiện của mã hóa y Xác suất của mã hóa y = Xác suất có điều kiện của thông điệp x Xác suất có điều kiện của mã hóa y = Xác suất có điều kiện của thông điệp x Xác suất của thông điệp x = Xác suất có điều kiện của mã hóa y</p> Signup and view all the answers

Công thức (1.12) được sử dụng để tính toán:

<p>Xác suất có điều kiện của mã hóa = Xác suất có điều kiện của thông điệp Xác suất có điều kiện của thông điệp = Xác suất có điều kiện của mã hóa Xác suất của mã hóa = Xác suất của thông điệp Xác suất của thông điệp = Xác suất của mã hóa</p> Signup and view all the answers

Ý nghĩa của ký hiệu pK(K) trong công thức (1.12) và (1.13) là:

<p>Xác suất của mã hóa K = Xác suất của thông điệp K Xác suất của thông điệp K = Xác suất của mã hóa K Xác suất có điều kiện của mã hóa K = Xác suất có điều kiện của thông điệp K Xác suất có điều kiện của thông điệp K = Xác suất có điều kiện của mã hóa K</p> Signup and view all the answers

Công thức nào được sử dụng để tính toán xác suất có điều kiện của mã hóa?

<p>Công thức (1.12) = Công thức (1.13) Công thức (1.13) = Công thức (1.12) Công thức (1.14) = Công thức (1.13)</p> Signup and view all the answers

Ý nghĩa của ký hiệu dK(y) trong công thức (1.12) và (1.13) là:

<p>Mã hóa của y = Thông điệp của y Thông điệp của y = Mã hóa của y Mã hóa của y có điều kiện = Thông điệp của y có điều kiện Thông điệp của y có điều kiện = Mã hóa của y có điều kiện</p> Signup and view all the answers

P(x|y) là:

<p>xác suất để X nhận giá trị x = với điều kiện Y nhận giá trị y xác suất để X và Y nhận giá trị x và y = không có điều kiện xác suất để X và Y nhận giá trị x = với điều kiện Y</p> Signup and view all the answers

Hai biến ngẫu nhiên X và Y được gọi là độc lập nếu:

<p>p(x,y) = p(x) p(y) = với mọi giá trị có thể x của X và y của Y p(x,y) = p(x) + p(y) = với mọi giá trị có thể x của X và y của Y p(x,y) = p(x) - p(y) = với mọi giá trị có thể x của X và y của Y p(x,y) = p(x) / p(y) = với mọi giá trị có thể x của X và y của Y</p> Signup and view all the answers

Công thức (1.8) biểu thị:

<p>quan hệ giữa xác suất đồng thời và xác suất có điều kiện = p(x,y) = p(x|y) p(y) quan hệ giữa xác suất có điều kiện và xác suất tiên nghiệm = p(x,y) = p(x) p(y) quan hệ giữa xác suất đồng thời và xác suất tiên nghiệm = p(x,y) = p(x) p(y) quan hệ giữa xác suất có điều kiện và xác suất đồng thời = p(x,y) = p(x) p(y)</p> Signup and view all the answers

Định lý 1.1 (Định lý Bayes) được biểu thị bằng công thức:

<p>p(x|y) = p(x) p(y) / p(y) = với p(y) &gt; 0 p(x|y) = p(x) + p(y) = với p(y) &gt; 0 p(x|y) = p(x) / p(y) = với p(y) &gt; 0 p(x|y) = p(x) - p(y) = với p(y) &gt; 0</p> Signup and view all the answers

Hệ quả 1.1 nêu rằng x và y là các biến độc lập khi và chỉ khi:

<p>p(x|y) = p(x) = với mọi giá trị x và y p(x|y) = p(y) = với mọi giá trị x và y p(x|y) = p(x) + p(y) = với mọi giá trị x và y p(x|y) = p(x) - p(y) = với mọi giá trị x và y</p> Signup and view all the answers

Ký hiệu xác suất để thông điệp xuất hiện là:

<p>pP(x) = xác suất tiên nghiệm để thông điệp xuất hiện pK(K) = xác suất để khóa K được chọn p(x,y) = xác suất đồng thời để X và Y nhận giá trị x và y p(x|y) = xác suất có điều kiện để X nhận giá trị x với điều kiện Y</p> Signup and view all the answers

C(K) được định nghĩa là:

<p>tập các bản mã có thể nếu K là khóa = C(K) = {eK(x): x ∈ P} tập các khóa có thể nếu x là thông điệp = C(K) = {eK(x): x ∈ P} tập các bản mã có thể nếu x là thông điệp = C(K) = {eK(x): x ∈ P} tập các khóa có thể nếu P là không gian thông điệp = C(K) = {eK(x): x ∈ P}</p> Signup and view all the answers

Khóa K được chọn (bởi Alice và Bob) theo một phân bố xác suất:

<p>xác định nào đó = với tất cả các khóa sẽ đồng khả năng ngẫu nhiên = với tất cả các khóa sẽ không đồng khả năng tùy ý = với tất cả các khóa sẽ không đồng khả năng cố định = với tất cả các khóa sẽ đồng khả năng</p> Signup and view all the answers

Match the following statements with their corresponding conclusions:

<p>Với mỗi x ∈ P, mỗi y ∈ C, phải có ít nhất một khoá K sao cho eK(x)=y = Hệ mật có độ mật hoàn thiện |C|=|K| = Mỗi quy tắc mã hóa là một đơn ánh pC(y|x)=pC(y) &gt; 0 = Khoá K được dùng với xác suất như nhau bằng 1/|K| pP(xi|y)=pP(xi) = Có đúng một khoá K eK(x)=y</p> Signup and view all the answers

Match the following equations with their corresponding explanations:

<p>|C|=|{eK(x):K∈K}|=|K| = Bất đẳng thức về số lượng khoá pC(y|xi)pP(xi)pK(Ki) / (pP(xi)) = pC(y) = Áp dụng định lý Bayes pP(xi|y)=pP(xi) = Điều kiện độ mật hoàn thiện |K|≥|C| = Số lượng khoá ít nhất bằng số lượng mã hóa</p> Signup and view all the answers

Match the following terms with their corresponding definitions:

<p>P = Tập hợp của các thông điệp C = Tập hợp của các mã hóa K = Tập hợp của các khoá E = Hàm mã hóa</p> Signup and view all the answers

Match the following statements with their corresponding assumptions:

<p>pC(y|x)=pC(y) &gt; 0 = Giả sử rằng pC(y) &gt; 0 với mọi y ∈ C pP(xi|y)=pP(xi) = Giả sử hệ mật đã cho có độ mật hoàn thiện |K|≥|C| = Giả sử mỗi quy tắc mã hóa là một đơn ánh eK(x)=y = Giả sử có ít nhất một khoá K sao cho eK(x)=y</p> Signup and view all the answers

Match the following equations with their corresponding variables:

<p>n=|K| = Số lượng khoá pC(y|xi) = Xác suất của mã hóa y khi biết thông điệp xi pP(xi) = Xác suất của thông điệp xi pK(Ki) = Xác suất của khoá Ki</p> Signup and view all the answers

Match the following statements with their corresponding consequences:

<p>Có đúng một khoá K eK(x)=y = Hệ mật có độ mật hoàn thiện pC(y|x)=pC(y) &gt; 0 = Có ít nhất một khoá K sao cho eK(x)=y pP(xi|y)=pP(xi) = Khoá K được dùng với xác suất như nhau bằng 1/|K| |K|≥|C| = Mỗi quy tắc mã hóa là một đơn ánh</p> Signup and view all the answers

Match the following terms with their corresponding descriptions:

<p>Hệ mật = Hệ thống bao gồm các thông điệp, mã hóa, khoá và hàm mã hóa Độ mật hoàn thiện = Tình trạng hệ mật khi khoá được dùng với xác suất như nhau Quy tắc mã hóa = Hàm eK(x) sao cho eK(x)=y Xác suất = Giá trị của pC(y) hoặc pP(xi)</p> Signup and view all the answers

Match the following statements with their corresponding theorems:

<p>Hệ mật có độ mật hoàn thiện khi và chỉ khi khoá K được dùng với xác suất như nhau bằng 1/|K| = Định lý 1.2 Mỗi quy tắc mã hóa là một đơn ánh = Không có định lý tương ứng Có ít nhất một khoá K sao cho eK(x)=y = Không có định lý tương ứng pC(y|x)=pC(y) &gt; 0 = Không có định lý tương ứng</p> Signup and view all the answers

Study Notes

Xác suất có điều kiện

  • Có thể tính được xác suất có điều kiện pC(y|x) bằng cách dùng định lý Bayes.
  • Xác suất có điều kiện pC(y|x) được tính theo công thức: pC(y|x) = ∑{K : x = dK(y)} pK(K)

Định lý Bayes

  • Được biểu thị theo công thức: p(x,y) = p(x|y) p(y) = p(y|x) p(x)
  • Nếu p(y) > 0 thì: p(x|y) = p(x) p(y) / p(y)

Độc lập của biến ngẫu nhiên

  • X và Y được gọi là độc lập nếu p(x,y) = p(x) p(y) với mọi giá trị có thể x của X và y của Y
  • Hệ quả: x và y là các biến độc lập khi và chỉ khi: p(x|y) = p(x) , ∀ x,y

Phân bố xác suất trên không gian thông điệp P

  • Ký hiệu xác suất tiên nghiệm để thông điệp xuất hiện là pP(x)
  • Giả sử rằng khóa K được chọn theo một phân bố xác suất xác định nào đó

Phân bố xác suất trên khóa K

  • Ký hiệu xác suất để khóa K được chọn là pK(K)
  • Giả sử rằng khóa được chọn ngẫu nhiên, bởi vậy tất cả các khóa sẽ đồng khả năng

Quan hệ giữa xác suất đồng thời và xác suất có điều kiện

  • Được biểu thị theo công thức: p(x,y) = p(x|y) p(y) = p(y|x) p(x)

Định lý 1.2 (Theo Shannon)

  • Giả sử (P, C, K, E, D) là một hệ mật, trong đó |K|=|C|=|P|
  • Hệ mật có độ mật hoàn thiện khi và chỉ khi khoá K được dùng với xác suất như nhau bằng 1/|K|, và với mỗi x∈P, mỗi y∈C có một khoá duy nhất K sao cho eK(x)=y

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Description

Tính toán xác suất có điều kiện trong mã hóa với công thức pC(y|x) và pC(y).

More Like This

Information Theory Concepts
5 questions
Information Theory Overview
5 questions
Use Quizgecko on...
Browser
Browser