Podcast
Questions and Answers
Khớp các công thức với mục đích của chúng:
Khớp các công thức với mục đích của chúng:
Công thức (1.12) = Tính toán xác suất có điều kiện của mã hóa Công thức (1.13) = Tính toán xác suất có điều kiện của thông điệp Công thức (1.14) = Áp dụng định lý Bayes Công thức (1.12) và (1.13) = Tính toán xác suất có điều kiện của mã hóa và thông điệp
Ý nghĩa của ký hiệu pC(y) trong công thức (1.12) là:
Ý nghĩa của ký hiệu pC(y) trong công thức (1.12) là:
Xác suất của mã hóa y = Xác suất của mã hóa y Xác suất của thông điệp y = Xác suất của mã hóa y Xác suất có điều kiện của mã hóa y = Xác suất của thông điệp y
Công thức nào được sử dụng để tính toán xác suất có điều kiện của thông điệp?
Công thức nào được sử dụng để tính toán xác suất có điều kiện của thông điệp?
Công thức (1.12) = Công thức (1.13) Công thức (1.13) = Công thức (1.12)
Ý nghĩa của ký hiệu pP(x|y) trong công thức (1.14) là:
Ý nghĩa của ký hiệu pP(x|y) trong công thức (1.14) là:
Signup and view all the answers
Công thức (1.12) được sử dụng để tính toán:
Công thức (1.12) được sử dụng để tính toán:
Signup and view all the answers
Ý nghĩa của ký hiệu pK(K) trong công thức (1.12) và (1.13) là:
Ý nghĩa của ký hiệu pK(K) trong công thức (1.12) và (1.13) là:
Signup and view all the answers
Công thức nào được sử dụng để tính toán xác suất có điều kiện của mã hóa?
Công thức nào được sử dụng để tính toán xác suất có điều kiện của mã hóa?
Signup and view all the answers
Ý nghĩa của ký hiệu dK(y) trong công thức (1.12) và (1.13) là:
Ý nghĩa của ký hiệu dK(y) trong công thức (1.12) và (1.13) là:
Signup and view all the answers
P(x|y) là:
P(x|y) là:
Signup and view all the answers
Hai biến ngẫu nhiên X và Y được gọi là độc lập nếu:
Hai biến ngẫu nhiên X và Y được gọi là độc lập nếu:
Signup and view all the answers
Công thức (1.8) biểu thị:
Công thức (1.8) biểu thị:
Signup and view all the answers
Định lý 1.1 (Định lý Bayes) được biểu thị bằng công thức:
Định lý 1.1 (Định lý Bayes) được biểu thị bằng công thức:
Signup and view all the answers
Hệ quả 1.1 nêu rằng x và y là các biến độc lập khi và chỉ khi:
Hệ quả 1.1 nêu rằng x và y là các biến độc lập khi và chỉ khi:
Signup and view all the answers
Ký hiệu xác suất để thông điệp xuất hiện là:
Ký hiệu xác suất để thông điệp xuất hiện là:
Signup and view all the answers
C(K) được định nghĩa là:
C(K) được định nghĩa là:
Signup and view all the answers
Khóa K được chọn (bởi Alice và Bob) theo một phân bố xác suất:
Khóa K được chọn (bởi Alice và Bob) theo một phân bố xác suất:
Signup and view all the answers
Match the following statements with their corresponding conclusions:
Match the following statements with their corresponding conclusions:
Signup and view all the answers
Match the following equations with their corresponding explanations:
Match the following equations with their corresponding explanations:
Signup and view all the answers
Match the following terms with their corresponding definitions:
Match the following terms with their corresponding definitions:
Signup and view all the answers
Match the following statements with their corresponding assumptions:
Match the following statements with their corresponding assumptions:
Signup and view all the answers
Match the following equations with their corresponding variables:
Match the following equations with their corresponding variables:
Signup and view all the answers
Match the following statements with their corresponding consequences:
Match the following statements with their corresponding consequences:
Signup and view all the answers
Match the following terms with their corresponding descriptions:
Match the following terms with their corresponding descriptions:
Signup and view all the answers
Match the following statements with their corresponding theorems:
Match the following statements with their corresponding theorems:
Signup and view all the answers
Study Notes
Xác suất có điều kiện
- Có thể tính được xác suất có điều kiện pC(y|x) bằng cách dùng định lý Bayes.
- Xác suất có điều kiện pC(y|x) được tính theo công thức: pC(y|x) = ∑{K : x = dK(y)} pK(K)
Định lý Bayes
- Được biểu thị theo công thức: p(x,y) = p(x|y) p(y) = p(y|x) p(x)
- Nếu p(y) > 0 thì: p(x|y) = p(x) p(y) / p(y)
Độc lập của biến ngẫu nhiên
- X và Y được gọi là độc lập nếu p(x,y) = p(x) p(y) với mọi giá trị có thể x của X và y của Y
- Hệ quả: x và y là các biến độc lập khi và chỉ khi: p(x|y) = p(x) , ∀ x,y
Phân bố xác suất trên không gian thông điệp P
- Ký hiệu xác suất tiên nghiệm để thông điệp xuất hiện là pP(x)
- Giả sử rằng khóa K được chọn theo một phân bố xác suất xác định nào đó
Phân bố xác suất trên khóa K
- Ký hiệu xác suất để khóa K được chọn là pK(K)
- Giả sử rằng khóa được chọn ngẫu nhiên, bởi vậy tất cả các khóa sẽ đồng khả năng
Quan hệ giữa xác suất đồng thời và xác suất có điều kiện
- Được biểu thị theo công thức: p(x,y) = p(x|y) p(y) = p(y|x) p(x)
Định lý 1.2 (Theo Shannon)
- Giả sử (P, C, K, E, D) là một hệ mật, trong đó |K|=|C|=|P|
- Hệ mật có độ mật hoàn thiện khi và chỉ khi khoá K được dùng với xác suất như nhau bằng 1/|K|, và với mỗi x∈P, mỗi y∈C có một khoá duy nhất K sao cho eK(x)=y
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.
Description
Tính toán xác suất có điều kiện trong mã hóa với công thức pC(y|x) và pC(y).