Podcast
Questions and Answers
Theo y học hiện đại, điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sốt?
Theo y học hiện đại, điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sốt?
- Bộ điều nhiệt của cơ thể đặt lại ở nhiệt độ cao hơn.
- Phản ứng của cơ thể với tình trạng nhiễm trùng.
- Phản ứng với các yếu tố gây bệnh xâm nhập từ bên ngoài.
- Tăng thân nhiệt do rối loạn chức năng vùng dưới đồi. (correct)
Điều gì KHÔNG đúng về nhiệt độ cơ thể bình thường?
Điều gì KHÔNG đúng về nhiệt độ cơ thể bình thường?
- Nhiệt độ da thấp hơn nhiệt độ ở miệng khoảng 0,6°C.
- Nhiệt độ trực tràng cao hơn nhiệt độ ở miệng khoảng 0,6°C.
- Nhiệt độ cơ thể thay đổi trong khoảng thời gian 24 giờ, thấp nhất vào buổi sáng và cao nhất vào cuối chiều.
- Nhiệt độ cơ thể không thay đổi theo vị trí đo. (correct)
Khi nào nhiệt độ ở miệng được coi là tăng cao theo y học hiện đại?
Khi nào nhiệt độ ở miệng được coi là tăng cao theo y học hiện đại?
- ≥ 38,5°C vào sáng sớm hoặc ≥ 39,0°C bất kỳ lúc nào sau sáng sớm.
- < 37,2°C vào sáng sớm hoặc < 37,8°C bất kỳ lúc nào sau sáng sớm.
- ≥ 37,2°C vào sáng sớm hoặc ≥ 37,8°C bất kỳ lúc nào sau sáng sớm. (correct)
- < 36,5°C vào sáng sớm hoặc < 37,0°C bất kỳ lúc nào sau sáng sớm.
Theo y học cổ truyền, nguyên nhân nào KHÔNG gây ra sốt?
Theo y học cổ truyền, nguyên nhân nào KHÔNG gây ra sốt?
Trong trường hợp 'Ngoại cảm phát nhiệt' thể phong hàn, triệu chứng nào thường thấy?
Trong trường hợp 'Ngoại cảm phát nhiệt' thể phong hàn, triệu chứng nào thường thấy?
Triệu chứng nào sau đây KHÔNG thuộc về 'Phế vị thực nhiệt'?
Triệu chứng nào sau đây KHÔNG thuộc về 'Phế vị thực nhiệt'?
Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở trẻ bị 'Âm hư nội nhiệt'?
Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở trẻ bị 'Âm hư nội nhiệt'?
Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phù hợp với 'Khí hư phát nhiệt'?
Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phù hợp với 'Khí hư phát nhiệt'?
Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là chống chỉ định của xoa bóp bấm huyệt?
Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là chống chỉ định của xoa bóp bấm huyệt?
Khi thực hiện xoa bóp bấm huyệt cho trẻ bị 'Ngoại cảm' thể phong hàn, thủ thuật nào KHÔNG được áp dụng?
Khi thực hiện xoa bóp bấm huyệt cho trẻ bị 'Ngoại cảm' thể phong hàn, thủ thuật nào KHÔNG được áp dụng?
Đối với trẻ bị 'Phế vị thực nhiệt', cần thanh kinh nào sau đây?
Đối với trẻ bị 'Phế vị thực nhiệt', cần thanh kinh nào sau đây?
Khi trẻ bị 'Âm hư nội nhiệt' kèm ra mồ hôi trộm, cần thêm thủ thuật nào?
Khi trẻ bị 'Âm hư nội nhiệt' kèm ra mồ hôi trộm, cần thêm thủ thuật nào?
Để điều trị 'Khí hư phát nhiệt' kèm đầy bụng, chán ăn, thủ thuật nào nên được thực hiện?
Để điều trị 'Khí hư phát nhiệt' kèm đầy bụng, chán ăn, thủ thuật nào nên được thực hiện?
Liệu trình xoa bóp bấm huyệt thông thường kéo dài bao lâu?
Liệu trình xoa bóp bấm huyệt thông thường kéo dài bao lâu?
Điều gì KHÔNG cần theo dõi trong quá trình xoa bóp bấm huyệt?
Điều gì KHÔNG cần theo dõi trong quá trình xoa bóp bấm huyệt?
Khi người bệnh bị choáng trong quá trình xoa bóp bấm huyệt, xử trí đầu tiên là gì?
Khi người bệnh bị choáng trong quá trình xoa bóp bấm huyệt, xử trí đầu tiên là gì?
Nếu người bệnh cảm thấy đau tăng tại vùng xoa bóp bấm huyệt, cần làm gì?
Nếu người bệnh cảm thấy đau tăng tại vùng xoa bóp bấm huyệt, cần làm gì?
Kỹ thuật nào sau đây nên được sử dụng cho trường hợp trẻ bị 'Ngoại cảm phát nhiệt' thể phong nhiệt?
Kỹ thuật nào sau đây nên được sử dụng cho trường hợp trẻ bị 'Ngoại cảm phát nhiệt' thể phong nhiệt?
Trong trường hợp 'Khí hư phát nhiệt' mà trẻ đi phân loãng, chứa thức ăn không tiêu, cần thực hiện thủ thuật nào?
Trong trường hợp 'Khí hư phát nhiệt' mà trẻ đi phân loãng, chứa thức ăn không tiêu, cần thực hiện thủ thuật nào?
Nếu trẻ bị đầy chướng bụng, không muốn ăn, ợ chua (do 'Ngoại cảm'), cần làm gì?
Nếu trẻ bị đầy chướng bụng, không muốn ăn, ợ chua (do 'Ngoại cảm'), cần làm gì?
Khi trẻ em hay quấy khóc, ngủ không yên giấc (do 'Ngoại cảm'), nên thêm các thủ thuật nào?
Khi trẻ em hay quấy khóc, ngủ không yên giấc (do 'Ngoại cảm'), nên thêm các thủ thuật nào?
Đối với trẻ bị 'Âm hư nội nhiệt' và mất ngủ hay cáu gắt, cần thêm thủ thuật nào sau đây?
Đối với trẻ bị 'Âm hư nội nhiệt' và mất ngủ hay cáu gắt, cần thêm thủ thuật nào sau đây?
Nếu trẻ buồn nôn, mắc ói trong trường hợp 'Khí hư phát nhiệt', các thủ thuật nào nên áp dụng?
Nếu trẻ buồn nôn, mắc ói trong trường hợp 'Khí hư phát nhiệt', các thủ thuật nào nên áp dụng?
Trong trường hợp trẻ bị 'Phế vị thực nhiệt' với phân khô, táo bón khó đi, thủ thuật nào sau đây nên được thêm vào?
Trong trường hợp trẻ bị 'Phế vị thực nhiệt' với phân khô, táo bón khó đi, thủ thuật nào sau đây nên được thêm vào?
Kỹ thuật nào sau đây KHÔNG phù hợp với người bệnh 'Âm hư nội nhiệt'?
Kỹ thuật nào sau đây KHÔNG phù hợp với người bệnh 'Âm hư nội nhiệt'?
Flashcards
Sốt (Y học hiện đại)
Sốt (Y học hiện đại)
Tình trạng nhiệt độ cơ thể tăng cao do bộ điều nhiệt ở vùng dưới đồi đặt lại ở nhiệt độ cao hơn, thường để phản ứng với nhiễm trùng.
Tăng thân nhiệt
Tăng thân nhiệt
Nhiệt độ cơ thể tăng không phải do sự điều chỉnh của bộ điều nhiệt trung tâm.
Sốt ngoại cảm (Y học cổ truyền)
Sốt ngoại cảm (Y học cổ truyền)
Khi trẻ bị các yếu tố gây bệnh xâm nhập do vệ biểu yếu ớt.
Phế vị thực nhiệt (Y học cổ truyền)
Phế vị thực nhiệt (Y học cổ truyền)
Signup and view all the flashcards
Âm hư nội nhiệt (Y học cổ truyền)
Âm hư nội nhiệt (Y học cổ truyền)
Signup and view all the flashcards
Sốt do khí hư (Y học cổ truyền)
Sốt do khí hư (Y học cổ truyền)
Signup and view all the flashcards
Điều trị sốt ngoại cảm (xoa bóp)
Điều trị sốt ngoại cảm (xoa bóp)
Signup and view all the flashcards
Điều trị phế vị thực nhiệt (xoa bóp)
Điều trị phế vị thực nhiệt (xoa bóp)
Signup and view all the flashcards
Điều trị âm hư nội nhiệt (xoa bóp)
Điều trị âm hư nội nhiệt (xoa bóp)
Signup and view all the flashcards
Điều trị khí hư phát nhiệt (xoa bóp)
Điều trị khí hư phát nhiệt (xoa bóp)
Signup and view all the flashcards
Triệu chứng choáng khi xoa bóp
Triệu chứng choáng khi xoa bóp
Signup and view all the flashcards
Xử lý đau tăng khi xoa bóp
Xử lý đau tăng khi xoa bóp
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Tổng quan
- Sốt là tình trạng nhiệt độ cơ thể tăng cao do bộ điều nhiệt của cơ thể đặt lại ở nhiệt độ cao hơn, thường là phản ứng với nhiễm trùng.
- Tăng thân nhiệt là khi nhiệt độ cơ thể tăng cao nhưng không phải do bộ điều nhiệt đặt lại.
- Nhiệt độ cơ thể bình thường thay đổi theo vị trí đo và thời gian trong ngày.
- Các vị trí đo phổ biến bao gồm khoang miệng, trực tràng, màng nhĩ và da trán.
- Nhiệt độ trực tràng và màng nhĩ cao hơn nhiệt độ miệng khoảng 0,6°C, trong khi nhiệt độ da thấp hơn khoảng 0,6°C.
- Nhiệt độ thay đổi trong ngày, thấp nhất vào sáng sớm và cao nhất vào cuối chiều, với độ lệch tối đa khoảng 0,6°C.
- Nhiệt độ miệng được coi là cao khi ≥ 37,2°C vào sáng sớm hoặc ≥ 37,8°C sau sáng sớm, hoặc cao hơn giá trị hàng ngày bình thường của một người.
Y học cổ truyền về sốt
- Sốt ngoại cảm: Do cơ thể trẻ yếu ớt, dễ bị các yếu tố gây bệnh xâm nhập.
- Phế vị thực nhiệt: Do tác nhân gây bệnh bên ngoài hoặc nội thương từ thức ăn, gây ứ trệ tỳ vị.
- Âm hư nội nhiệt: Do trẻ suy nhược bẩm sinh, rối loạn dinh dưỡng, hoặc bệnh mãn tính gây âm hư.
- Sốt do khí hư: Do cơ thể trẻ suy nhược, bệnh lâu ngày dẫn đến khí hư.
Thể lâm sàng và biểu hiện
- Ngoại cảm phát nhiệt:
- Phong hàn: Sốt, đau đầu, sợ lạnh, không ra mồ hôi, nghẹt mũi, rêu lưỡi trắng mỏng.
- Phong nhiệt: Sốt, ra mồ hôi nhẹ, khô miệng, đau họng, chảy nước mũi vàng, rêu lưỡi vàng mỏng.
- Phế vị thực nhiệt: Mặt đỏ, sốt cao, thở gấp, chán ăn, táo bón, bồn bực, khát nước, lưỡi đỏ rêu lưỡi khô.
- Âm hư nội nhiệt: Sốt về chiều, lòng bàn tay và chân nóng, gầy yếu, đổ mồ hôi trộm, chán ăn, mạch nhanh, lưỡi đỏ và rêu tróc.
- Khí hư phát nhiệt: Sốt do mệt mỏi, sốt nhẹ, giọng trầm, nói chậm, ra mồ hôi khi động đậy, chán ăn, sụt cân, tiêu chảy sau ăn, lưỡi nhợt nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng.
Chỉ định và Chống chỉ định
- Chỉ định: Các trường hợp bị sốt hoặc thân nhiệt cao hơn bình thường.
- Chống chỉ định:
- Người bệnh đang trong tình trạng cấp cứu.
- Da bị tổn thương, có khối u ác tính ở vùng xoa bóp bấm huyệt.
- Các bệnh ưa chảy máu, vùng đang chảy máu, xuất huyết dưới da.
Chuẩn bị
- Thầy thuốc: Khám, tư vấn, hướng dẫn, rửa tay hoặc sát khuẩn tay.
- Dụng cụ: Phòng xoa bóp bấm huyệt, giường, gối, ga trải giường, bột talc, cồn sát trùng.
- Bệnh nhân: Được hướng dẫn quy trình, vị trí bấm huyệt; tư thế ngồi hoặc nằm.
Các bước tiến hành và kỹ thuật xoa bóp bấm huyệt
- Sốt do ngoại cảm:
- Khai huyệt Thiên môn, miết Khảm cung, vận Thái dương, thanh Thiên Hà thủy, thanh Phế kinh.
- Phong hàn: Miết Tam quan, day Nhị phiên môn, bóp Phong trì, miết Thiên trụ.
- Phong nhiệt: Thanh Thiên Hà thủy, miết cột sống, day Đại chùy, Khúc trì, Ngoại quan, Hợp cốc.
- Ho, có đàm, thở gấp: Day Đản trung, Phế du, Phong long, vận Nội bát quái.
- Đầy chướng bụng, không muốn ăn, ợ chua: Day Bản môn, phân Phúc âm dương, xoa Trung quản, miết Thiên trụ cốt.
- Quấy, ngủ không yên giấc: Thanh Can kinh, day gõ Tiểu thiên tâm, bấm day Ngũ chỉ tiết.
- Phế vị thực nhiệt: Thanh Phế kinh, thanh Vị kinh, thanh Đại tràng, day Thiên khu, thanh Thiên hà thủy, thoái Lục phủ, day Bản môn, vận Nội bát quái.
- Phân khô, táo bón: Miết Hạ thất tiết cốt, xoa bụng theo chiều kim đồng hồ, day Bác dương trì, vờn xoa 2 bên xương sườn.
- Âm hư nội nhiệt: Bổ Tỳ kinh, bổ Phế kinh, day Thượng mã, thanh Thiên hà thủy, miết Dũng tuyền, miết Tam túc lý, vận Nội lao cung.
- Ra mồ hôi trộm hoặc tự đổ mồ hôi: Day Thận đỉnh, bổ Thận kinh, bổ Tỳ kinh, véo cột sống.
- Mất ngủ, cáu gắt: Thanh Can kinh, khai Thiên môn, day Bách hội, bấm day Ngũ chỉ tiết.
- Khí hư phát nhiệt: Bổ Tỳ kinh, bổ Phế kinh, vận Nội bát quái, xoa bụng, phân Thủ âm dương, day Tỳ du, Phế du, Thanh Thiên hà thủy, véo cột sống.
- Đầy bụng, chán ăn: Vận Bản môn, miết phân Phúc âm dương, xoa Trung quản.
- Đi phân loãng, chứa thức ăn không tiêu: Xoa bụng ngược chiều kim đồng hồ, miết Thượng thất tiết cốt, bổ Đại tràng, miết Bản môn theo đường vân ngang.
- Buồn nôn, mắc ói: Miết Thiên trụ cốt, miết Trung quản, miết Hoành văn đến Bản môn, day Thủ đoan chính.
Liệu trình điều trị
- Xoa bóp bấm huyệt 30 phút/lần, 1-2 lần/ngày.
- Liệu trình 7-15 ngày, có thể 2-3 liệu trình liên tục.
Theo dõi và xử lý tai biến
- Theo dõi: Toàn trạng, các triệu chứng kèm theo.
- Xử lý tai biến:
- Choáng:
- Triệu chứng: Hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt.
- Xử trí: Dừng xoa bóp, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước ấm hoặc nước đường ấm hoặc trà gừng ấm, nằm nghỉ; theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp; dùng thuốc hóa dược (nếu cần).
- Đau:
- Triệu chứng: Đau tăng tại vùng xoa bóp.
- Xử trí: Xoa nhẹ vùng đau, giảm cường độ tác động; cho nghỉ ngơi; theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp; dùng thuốc hóa dược (nếu cần).
- Choáng:
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.