Lớp 7: Tỉ Lệ Thuận và Tỉ Lệ Nghịch

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson
Download our mobile app to listen on the go
Get App

Questions and Answers

Nếu đại lượng $x$ tăng 3 lần và $y$ tỉ lệ thuận với $x$, thì đại lượng $y$ sẽ như thế nào?

  • Tăng 3 lần (correct)
  • Không đổi
  • Giảm 3 lần
  • Giảm 9 lần

Cho $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi $x = 6$ thì $y = 4$. Vậy khi $x = 8$ thì $y$ bằng bao nhiêu?

  • 2
  • 3 (correct)
  • 32/3
  • 12

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng về hai đại lượng tỉ lệ thuận?

  • Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của chúng không đổi
  • Nếu $y = kx$ thì $k$ là hệ số tỉ lệ
  • Tích của hai giá trị tương ứng của chúng không đổi (correct)
  • Khi một đại lượng tăng thì đại lượng kia cũng tăng

Nếu 5 người thợ xây xây một bức tường hết 12 ngày, hỏi 6 người thợ xây (với năng suất như nhau) xây bức tường đó hết bao nhiêu ngày?

<p>10 ngày (D)</p> Signup and view all the answers

Cho biết $y$ tỉ lệ thuận với $x$ theo hệ số tỉ lệ $k = 2$. Khi $x = -3$, giá trị của $y$ là:

<p>-6 (B)</p> Signup and view all the answers

Biết rằng $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, $x_1 = 4$, $x_2 = 6$, $y_1 = 9$. Giá trị của $y_2$ là:

<p>6 (D)</p> Signup and view all the answers

Đại lượng nào sau đây tỉ lệ thuận với diện tích hình tròn (với $r$ là bán kính)?

<p>Bình phương bán kính $r^2$ (D)</p> Signup and view all the answers

Cho biết $a$ tỉ lệ thuận với $b$ theo hệ số tỉ lệ là 3, và $b$ tỉ lệ nghịch với $c$ theo hệ số tỉ lệ là 4. Hỏi $a$ và $c$ có mối quan hệ như thế nào?

<p>$a$ tỉ lệ nghịch với $c$ (B)</p> Signup and view all the answers

Một công ty có kế hoạch sản xuất 120 sản phẩm trong $x$ ngày. Do cải tiến kỹ thuật, mỗi ngày công ty sản xuất được nhiều hơn 4 sản phẩm so với kế hoạch, và hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2 ngày. Tìm $x$.

<p>12 (A)</p> Signup and view all the answers

Nếu đại lượng $A$ tỉ lệ thuận với $B$ và $B$ tỉ lệ thuận với $C$, thì mối quan hệ giữa $A$ và $C$ là gì?

<p>$A$ tỉ lệ thuận với $C$ (D)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Tỉ lệ thuận là gì?

Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nếu y = kx, với k là hằng số khác 0.

Tính chất của tỉ lệ thuận?

Nếu x tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần, y cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

Tỉ lệ nghịch là gì?

Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch nếu xy = k, với k là hằng số khác 0.

Tính chất của tỉ lệ nghịch?

Khi x tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì y giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần.

Signup and view all the flashcards

Các bước giải bài toán tỉ lệ?

  1. Xác định loại tỉ lệ. 2. Lập bảng giá trị. 3. Lập tỉ lệ thức/phương trình. 4. Giải. 5. Kiểm tra.
Signup and view all the flashcards

Ví dụ tỉ lệ thuận?

Quãng đường và thời gian khi vận tốc không đổi.

Signup and view all the flashcards

Ví dụ tỉ lệ nghịch?

Số người và số ngày làm xong việc (năng suất như nhau).

Signup and view all the flashcards

Lưu ý khi giải toán tỉ lệ?

Đọc đề kỹ, kiểm tra kết quả, nắm vững tính chất.

Signup and view all the flashcards

Đặc điểm của tỉ lệ nghịch?

Tích các giá trị tương ứng không đổi: x_1y_1 = x_2y_2 = k.

Signup and view all the flashcards

Đặc điểm của tỉ lệ thuận?

Tỉ số giữa các giá trị tương ứng không đổi: y_1/x_1 = y_2/x_2 = k.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

  • Các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch rất quan trọng trong toán học, đặc biệt là chương trình lớp 7, giúp mô tả mối quan hệ, và giải quyết các bài toán thực tế.

Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận

  • Hai đại lượng (x) và (y) tỉ lệ thuận với nhau khi (y = kx), với (k) là hằng số khác 0, còn gọi là hệ số tỉ lệ.
  • Tính chất:
    • Khi (x) tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì (y) cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần tương ứng.
    • Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng không đổi và bằng hệ số tỉ lệ: (\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2} = \frac{y_3}{x_3} = ... = k).
    • (\frac{x_1}{x_2} = \frac{y_1}{y_2})

Đại Lượng Tỉ Lệ Nghịch

  • Hai đại lượng (x) và (y) tỉ lệ nghịch nếu (xy = k), với (k) là một hằng số khác 0.
  • Tính chất:
    • Khi (x) tăng (hoặc giảm), (y) giảm (hoặc tăng) với số lần tương ứng.
    • Tích của hai giá trị tương ứng là không đổi: (x_1y_1 = x_2y_2 = x_3y_3 = ... = k).
    • (\frac{x_1}{x_2} = \frac{y_2}{y_1})

Phương Pháp Giải Bài Toán Về Tỉ Lệ Thuận, Tỉ Lệ Nghịch

  • Bước 1: Xác định hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.
  • Bước 2: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng.
  • Bước 3: Dựa vào tính chất của tỉ lệ để lập tỉ lệ thức hoặc phương trình.
  • Bước 4: Giải tỉ lệ thức hoặc phương trình để tìm giá trị chưa biết.
  • Bước 5: Kiểm tra kết quả và đưa ra kết luận.

Ví Dụ Minh Họa

  • Ví dụ về tỉ lệ thuận:
    • Bài toán: Xe ô tô chạy với vận tốc không đổi, 2 giờ đi được 100 km. Tính quãng đường đi được trong 5 giờ?
    • Giải:
      • Gọi (x) là quãng đường đi được trong 5 giờ.
      • Vận tốc không đổi ngụ ý quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
      • Tỉ lệ thức: (\frac{2}{5} = \frac{100}{x}).
      • Giải tỉ lệ thức: (x = \frac{100 \cdot 5}{2} = 250) km.
      • Vậy trong 5 giờ, ô tô đi được 250 km.
  • Ví dụ về tỉ lệ nghịch:
    • Bài toán: Đội công nhân 10 người dự định hoàn thành công việc trong 7 ngày. Hỏi nếu có 14 người thì đội công nhân đó hoàn thành công việc trong bao nhiêu ngày (năng suất mỗi người như nhau)?
    • Giải:
      • Gọi (y) là số ngày đội công nhân hoàn thành công việc với 14 người.
      • Số người và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
      • Ta có: (10 \cdot 7 = 14 \cdot y).
      • Giải phương trình: (y = \frac{10 \cdot 7}{14} = 5) ngày.
      • Vậy nếu có 14 người, đội công nhân hoàn thành công việc trong 5 ngày.

Chú Ý Quan Trọng

  • Cần đọc kỹ đề để xác định chính xác mối quan hệ giữa các đại lượng khi giải toán (tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch).
  • Tính hợp lý của kết quả sau khi tìm được cũng phải được kiểm tra.
  • Để giải toán linh hoạt, cần nắm vững tính chất của tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

More Like This

Missing Term in Proportions Quiz
9 questions
Proportions in Mathematics
6 questions
Polygon Proportions and Time-Work Concepts
8 questions
Use Quizgecko on...
Browser
Browser