Liên Minh Châu Âu (EU)

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson
Download our mobile app to listen on the go
Get App

Questions and Answers

Hiệp ước Maastricht (1993) của Liên minh châu Âu (EU) tập trung chủ yếu vào mục tiêu nào?

  • Bảo vệ môi trường và phát triển năng lượng tái tạo.
  • Tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.
  • Phát triển văn hóa và du lịch giữa các quốc gia thành viên.
  • Thúc đẩy tự do lưu thông và xây dựng một thị trường thống nhất giữa các nước thành viên. (correct)

Một trong những lý do chính khiến Anh rời Liên minh châu Âu (Brexit) là gì?

  • Anh muốn tăng cường quan hệ thương mại với các quốc gia ngoài châu Âu.
  • Anh không hài lòng với dòng người nhập cư tự do từ các nước thành viên EU. (correct)
  • Anh muốn tập trung vào phát triển ngành công nghiệp quốc phòng.
  • Anh không hài lòng với việc phải tuân thủ các quy định về môi trường của EU.

Hệ quả nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của việc Anh rời khỏi Liên minh châu Âu (Brexit)?

  • EU mất đi một trong những nền kinh tế lớn.
  • Sự thay đổi trong cán cân quyền lực chính trị trong EU.
  • EU phải tái xem xét cơ chế nội bộ để tránh các rạn nứt khác.
  • Sự tăng trưởng kinh tế chậm lại của khu vực đồng euro. (correct)

Điều gì thể hiện rõ nhất vai trò của Hội đồng Châu Âu trong bộ máy vận hành của Liên minh Châu Âu (EU)?

<p>Quyết định các vấn đề cơ bản liên quan đến chính sách và hướng đi của EU. (B)</p> Signup and view all the answers

Trong ba trụ cột chính của Liên minh châu Âu (EU) theo Hiệp ước Maastricht, yếu tố nào tập trung vào việc hợp tác trong các vấn đề tư pháp và nội vụ?

<p>Hợp tác về tư pháp và nội vụ. (C)</p> Signup and view all the answers

Đặc điểm địa hình nào sau đây là KHÔNG đúng với khu vực Đông Nam Á?

<p>Có rất ít đồng bằng lớn. (D)</p> Signup and view all the answers

Yếu tố khí hậu nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á?

<p>Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo. (B)</p> Signup and view all the answers

Hệ quả nào sau đây là một thách thức lớn đối với các quốc gia Đông Nam Á do biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng?

<p>Nguy cơ ngập lụt và xâm nhập mặn ở các khu vực ven biển. (D)</p> Signup and view all the answers

Các hệ sinh thái đa dạng của Đông Nam Á đem lại tiềm năng lớn cho ngành nào?

<p>Du lịch sinh thái. (A)</p> Signup and view all the answers

Điều gì sau đây là một thách thức liên quan đến tài nguyên khoáng sản ở Đông Nam Á?

<p>Vấn đề ô nhiễm môi trường do khai thác khoáng sản. (C)</p> Signup and view all the answers

Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về dân cư của khu vực Đông Nam Á?

<p>Mật độ dân số thấp so với trung bình thế giới. (C)</p> Signup and view all the answers

Tình trạng đô thị hóa nhanh chóng ở Đông Nam Á dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

<p>Các vấn đề về giao thông, nhà ở, việc làm và ô nhiễm môi trường. (D)</p> Signup and view all the answers

Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á?

<p>Có khí hậu ôn hòa và lượng mưa dồi dào. (C)</p> Signup and view all the answers

Điều kiện tự nhiên nào sau đây gây khó khăn cho phát triển nông nghiệp ở Tây Nam Á?

<p>Khí hậu nóng và khô hạn. (B)</p> Signup and view all the answers

Ngành kinh tế nào sau đây được hưởng lợi nhiều nhất từ vị trí địa lý của Tây Nam Á?

<p>Du lịch và giao thông vận tải biển. (D)</p> Signup and view all the answers

Thách thức lớn nhất về mặt xã hội ở Tây Nam Á là gì?

<p>Xung đột sắc tộc và tôn giáo. (D)</p> Signup and view all the answers

Nguồn gốc của phần lớn dầu mỏ ở Tây Nam Á là từ đâu?

<p>Sự phân hủy của động thực vật biển cổ đại. (D)</p> Signup and view all the answers

Điều gì là nguyên nhân chính dẫn đến sự can thiệp của các thế lực bên ngoài vào khu vực Tây Nam Á?

<p>Vị trí địa lý chiến lược và tài nguyên dầu mỏ phong phú. (A)</p> Signup and view all the answers

Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về tình hình kinh tế ở Tây Nam Á?

<p>Ngành du lịch không phát triển do xung đột triền miên. (B)</p> Signup and view all the answers

Khi phân tích biểu đồ kinh tế của một quốc gia ở Tây Nam Á, yếu tố nào sau đây cần được xem xét kỹ để đánh giá tiềm năng và thách thức phát triển?

<p>Xu hướng tăng hay giảm của các ngành kinh tế và so sánh thành phần. (D)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Mục tiêu của Hiệp ước Maastricht (1993)

Thúc đẩy tự do lưu thông và tăng cường hợp tác giữa các nước thành viên EU.

Mục tiêu của Hiệp ước Lisbon (2009)

Duy trì giá trị văn hóa, đảm bảo phúc lợi công dân và duy trì hòa bình, an ninh.

Lý do Anh rời EU (Brexit)

Không hài lòng với dòng người nhập cư tự do, muốn tự chủ về luật pháp và cảm thấy đóng góp ngân sách không tương xứng.

Hệ quả của Brexit

EU mất một nền kinh tế lớn và phải tái xem xét cơ chế nội bộ.

Signup and view all the flashcards

Hội đồng Châu Âu

Diễn đàn của những người đứng đầu nhà nước để đưa ra các quyết định cơ bản của EU.

Signup and view all the flashcards

Ủy ban Liên minh Châu Âu

Đề xuất luật và nghị quyết, sau đó được Hội đồng Bộ trưởng EU quyết định.

Signup and view all the flashcards

Tòa án Châu Âu

Kiểm tra và đảm bảo tính pháp lý của các quyết định của các ủy ban.

Signup and view all the flashcards

Cơ quan Kiểm toán EU

Tham vấn và ban hành các quyết định và luật lệ của EU.

Signup and view all the flashcards

Cộng đồng châu Âu (theo Hiệp ước Maastrich)

Bao gồm liên minh thuế quan, thị trường nội địa và liên minh kinh tế tiền tệ.

Signup and view all the flashcards

Chính sách đối ngoại & an ninh chung của EU

Hợp tác trong chính sách đối ngoại, phối hợp hành động để giữ gìn hòa bình và chính sách an ninh.

Signup and view all the flashcards

Hợp tác về tư pháp & nội vụ của EU

Chính sách nhập cư, đấu tranh chống tội phạm và hợp tác về cảnh sát và tư pháp.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Liên Minh Châu Âu

  • Liên minh châu Âu hướng đến xây dựng một thị trường thống nhất bằng cách thúc đẩy tự do lưu thông thương mại, con người, tiền vốn và dịch vụ giữa các nước thành viên.
  • Liên minh châu Âu tăng cường hợp tác, liên kết giữa các nước thành viên về mọi mặt.
  • Mục tiêu của Liên minh châu Âu là duy trì, phát huy giá trị văn hóa, đảm bảo phúc lợi của công dân, duy trì hòa bình và an ninh.
  • Anh rời EU (Brexit) vì không hài lòng với dòng người nhập cư tự do, muốn tự chủ hơn về luật pháp, chính sách kinh tế, thương mại và cảm thấy đóng góp ngân sách không tương xứng với lợi ích.
  • EU mất một nền kinh tế lớn sau Brexit và phải tái xem xét cơ chế nội bộ.
  • Dân số EU năm 2021 là 447,1 triệu người, tổng GDP là 17177,4 tỷ USD, chiếm 17,8% GDP của thế giới.
  • EU có thị trường chung và các chính sách tự do lưu thông theo Hiệp ước Lisbon 2009.

Cơ cấu tổ chức

  • Hội đồng Châu Âu quyết định các vấn đề cơ bản của nhà nước.
  • Uỷ ban Liên minh Châu Âu và Hội đồng Bộ trưởng EU đưa ra dự thảo nghị quyết và dự luật trước khi quyết định.
  • Tòa án Châu Âu kiểm tra các quyết định của các ủy ban.
  • Cơ quan Kiểm toán tham vấn và ban hành các quyết định và luật lệ.
  • Nghị viện Châu Âu bao gồm tất cả các cơ quan trên.

Ba Trụ Cột của EU (Hiệp ước Maastricht)

  • Cộng đồng châu Âu: Liên minh thuế quan, thị trường nội địa, liên minh kinh tế và tiền tệ.
  • Chính sách đối ngoại và an ninh chung: Hợp tác trong chính sách đối ngoại, phối hợp hành động để giữ gìn hòa bình, chính sách an ninh của EU.
  • Hợp tác về tư pháp và nội vụ: Chính sách nhập cư, đấu tranh chống tội phạm, hợp tác về cảnh sát và tư pháp.

Đông Nam Á (ĐNA)

  • Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia, với diện tích 4,5 triệu km2.
  • Đông Nam Á chia thành hai khu vực địa lý: lục địa và hải đảo.
    • Đông Nam Á lục địa: Campuchia, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam.
    • Đông Nam Á hải đảo : Brunei, Đông Timor, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore.
  • Hầu hết lãnh thổ Đông Nam Á nằm trong khu vực nội chí tuyến của hai bán cầu, khu vực khí hậu gió mùa châu Á, là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa lục địa Á-Âu và Australia.
  • Thuận lợi: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, đa dạng văn hóa, xã hội, năng động kinh tế, đa dạng địa hình.
  • Khó khăn: xảy ra tranh chấp chủ quyền, thiên tai.

Điều Kiện Tự Nhiên và Tài Nguyên Thiên Nhiên của Đông Nam Á

  • Đông Nam Á có địa hình đa dạng: đồi núi, đồng bằng, bờ biển.
    • Đông Nam Á lục địa bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi, xen kẽ là cao nguyên.
    • Đông Nam Á hải đảo có nhiều đảo, quần đảo, núi lửa.
    • Nhiều đồng bằng lớn như Mê Kông, Mê Nam.
    • Địa hình bờ biển đa dạng: Vịnh, cồn, cát, đầm lầy, bãi biển.
    • Đất phù sa, feralit.
  • Thuận lợi: phát triển nông nghiệp đa dạng.
  • Khó khăn: địa hình bị chia cắt, gây khó khăn cho giao lưu kinh tế, xói mòn, xâm nhập mặn.
  • Khí hậu phân hóa đa dạng.
    • Đông Nam Á lục địa: khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa theo mùa và độ cao.
    • Đông Nam Á hải đảo: khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
  • Thuận lợi: phát triển nông nghiệp nhiệt đới, du lịch và cư trú.
  • Khó khăn: thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng ảnh hưởng đến nhiều quốc gia ven biển.
  • Mạng lưới sông ngòi phát triển, chế độ nước sông theo mùa, nguồn cung chủ yếu từ mưa.
  • Biển Hồ là hồ lớn nhất.
  • Các con sông rất quan trọng đối với giao thông đường thủy, thủy sản, thủy điện, du lịch.
  • Khó khăn: lũ lụt, sông dốc, nhiều thác ghềnh gây trở ngại giao thông đường thủy.
  • Hệ sinh thái đa dạng: rừng nguyên sinh, rừng ngập mặn, rạn san hô, diện tích rừng lớn, mức độ đa dạng sinh học cao.
  • Thuận lợi: phát triển lâm nghiệp, thủy sản, du lịch.
  • Khó khăn: vấn đề môi trường và suy giảm đa dạng sinh học.
  • Khoáng sản phong phú: thiếc, đồng, than, sắt, dầu khí trữ lượng lớn ở thềm lục địa có giá trị kinh tế cao.
  • Thuận lợi: cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các ngành kinh tế và xuất khẩu.
  • Khó khăn: ô nhiễm môi trường.
  • Vùng biển rộng, đường bờ biển nhiều vũng, vịnh, đầm phá, bãi biển, tài nguyên khoáng sản và sinh vật biển phong phú.
  • Thuận lợi: phát triển các ngành kinh tế biển.
  • Khó khăn: ô nhiễm môi trường biển và suy giảm tài nguyên biển.

Dân Cư Xã Hội Đông Nam Á

  • Dân số 668,4 triệu người (2020) = 8,6% thế giới, quy mô dân số lớn, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn dù sự gia tăng dân số có xu hướng giảm.
  • Cơ cấu dân số trẻ, xu hướng già hóa, người trên độ tuổi lao động tăng nhanh.
    • Tích cực: dồi dào nhân lực tiềm năng.
    • Tiêu cực: trình độ phát triển chưa cao.
  • Mật độ dân số cao so với trung bình thế giới, tập trung ở đồng bằng châu thổ, vùng ven biển.
    • Tích cực: nguồn lao động dồi dào, đa dạng văn hóa.
    • Tiêu cực: khó đáp ứng đủ điều kiện học tập, y tế, an ninh.
  • Nhiều dân tộc sinh sống, đa dạng văn hóa.
    • Tích cực: đa dạng văn hóa.
    • Tiêu cực: xung đột, mâu thuẫn về tôn giáo, sắc tộc.
  • Tỉ lệ dân thành thị gia tăng => siêu đô thị (Manila, Jakarta, Bangkok), gây ra các vấn đề về giao thông, nhà ở, việc làm, môi trường.
  • Chất lượng và trình độ phát triển đô thị chưa cao.
  • Giao thoa các nền văn hóa => thuận lợi để phát triển du lịch.
  • Các nước trong khu vực có nét tương đồng về lịch sử đấu tranh giành độc lập, văn hóa => thuận lợi để cùng hợp tác phát triển.
  • Ngành y tế được chú trọng và phát triển, chất lượng cuộc sống được cải thiện => nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế và thu hút đầu tư.

Tây Nam Á

  • Diện tích: 7 triệu km2, gồm 20 nước (Ả-rập Xê-út, Y-ê-men, Ô-man, Iran, I-rắc, Xi-ri, Cô-oét, Ca-ta, Ba-ranh, Giooc-đa-ni, Pa-let-tin, I-xra-en, Li-băng, Síp, Thổ Nhĩ Kì, Ac-mê-ni-a, Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Áp-ga-ni-xtan).
  • Tây Nam Á nằm ở phía Tây Nam của châu Á, trên ngã ba của tuyến giao thông giữa châu Á, Âu, Phi.
  • Tọa độ địa lý: Vĩ độ 12 độ Bắc - 42 độ Bắc, Kinh độ 27 độ Đông - 73 độ Đông.
  • Khu vực có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn bậc nhất thế giới (có thêm kim loại ở vùng núi trẻ).
  • Vị trí địa lý thuận lợi cho giao lưu hợp tác, phát triển thủy sản, giao thông biển, du lịch, công nghiệp dầu khí.
  • Gặp nhiều khó khăn do thời tiết khắc nghiệt, khí hậu và những xung đột, tranh chấp về biên giới, lãnh thổ, tài nguyên.

Điều Kiện Tự Nhiên và Tài Nguyên Thiên Nhiên của Tây Nam Á

  • Có 3 khu vực địa hình:
    • Phía Bắc: cao nguyên, sơn nguyên, núi trung bình và núi cao.
    • Phía Tây và Tây Nam: nhiều hoang mạc và sơn nguyên, các dãy núi chạy dọc ven biển, dải đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp.
      • Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ => Sản xuất nông nghiệp, dân cư tập trung đông.
      • Đất xám, đất cát hoang mạc => Không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
      • Nhiều núi => Không thuận lợi để phát triển giao thông trong khu vực.
  • Khí hậu nhiệt đới lục địa và cận nhiệt, nóng và khô hạn bậc nhất thế giới, phân hóa theo chiều Bắc - Nam, ảnh hưởng lớn đến đời sống người dân.
  • Sông hồ ít phát triển.
    • Các sông lớn bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc: sông Ti-grơ, sông Ơ-phrát.
    • Các sông còn lại ít nước, thường chỉ có nước vào mùa mưa.
    • Có nhiều hồ nước mặn, lớn nhất là hồ Van (Thổ Nhĩ Kỳ) > 1600m.
    • Giá trị về du lịch, thủy lợi, phát triển văn minh Lưỡng Hà.
  • Sinh vật nghèo nàn: cây bụi gai, các loại gặm nhấm nhỏ; rừng chỉ ở phía Bắc; cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc chiếm ưu thế.
    • Thu hút khách du lịch nhờ các khu bảo tồn, vườn quốc gia.
    • Khó khăn trong phát triển kinh tế.
  • Khoáng sản: Nhiều dầu mỏ.
    • Hóa thạch hình thành trên địa hình già: biển (dầu, khí tự nhiên), đất (hang đá).
    • Tây Nam Á từng là đáy đại dương.
    • Nhiều dầu mỏ do có trầm tích của xác động vật (khí hậu khó bay hơi).
  • Biển: Tiếp giáp với nhiều vùng biển lớn như biển Caspi, biển Đen,...
    • Thuận lợi: Thông thương với Nga, Trung Á và các nước châu Âu, cung cấp nguồn tài nguyên du lịch đa dạng và độc đáo, nguồn thủy sản dồi dào, phát triển đánh bắt hải sản.

Dân Cư và Xã Hội Tây Nam Á

  • Dân cư:
    • Lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn còn hạn chế.
    • Số lượng dân đông nhưng trình độ phát triển kinh tế chưa cao => vấn đề việc làm.
    • Phân bố dân cư không đều => chênh lệch trình độ kinh tế - xã hội giữa miền núi và đồng bằng.
    • Thành phần dân tộc đa dạng, văn hóa du lịch => xung đột sắc tộc.
  • Xã hội:
    • Văn hóa: nền văn minh cổ đại phát triển, du lịch phát triển.
    • HDI: cao nhưng có sự chênh lệch => chất lượng cuộc sống nâng cao nhưng có sự phân hóa giữa các nước.
    • Tôn giáo: Hồi giáo, cơ đốc giáo, Do Thái giáo,...chủ yếu là Ả Rập và theo đạo Hồi => Xung đột sắc tộc, tôn giáo...chịu sự can thiệp từ bên ngoài => ảnh hưởng tiêu cực tới phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

Tình Hình Phát Triển Kinh Tế Tây Nam Á

  • Tây Nam Á chiếm 3,7% GDP toàn thế giới.
  • Từ năm 2010, quy mô GDP trong khu vực tiếp tục tăng so với các giai đoạn trước đây.
  • Quy mô GDP giữa các nước trong khu vực có chênh lệch lớn.

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

More Like This

Use Quizgecko on...
Browser
Browser