Podcast
Questions and Answers
Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động của Việt Nam, bệnh nghề nghiệp (BNN) được định nghĩa như thế nào?
Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động của Việt Nam, bệnh nghề nghiệp (BNN) được định nghĩa như thế nào?
- Bệnh phát sinh do mọi điều kiện làm việc.
- Bệnh phát sinh do điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng đến người lao động.
- Bệnh phát sinh do yếu tố di truyền và thể trạng của người lao động.
- Bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. (correct)
Ai được xem là ông tổ của ngành y học nghề nghiệp với tác phẩm nổi tiếng "De Morbis Artificum"?
Ai được xem là ông tổ của ngành y học nghề nghiệp với tác phẩm nổi tiếng "De Morbis Artificum"?
- Bernordino Ramazzini. (correct)
- Galen.
- Hippocrates.
- Phạm Ngọc Thạch.
Thông tư nào của Bộ Y tế quy định danh mục 35 bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm BHXH chi trả?
Thông tư nào của Bộ Y tế quy định danh mục 35 bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm BHXH chi trả?
- Thông tư 15/2016/TT-BYT.
- Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH.
- Thông tư 15/2016/TT-BYT và 02/2023/TT-BYT. (correct)
- Thông tư 02/2023/TT-BYT.
Phân loại bệnh nghề nghiệp theo nguyên nhân, yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm?
Phân loại bệnh nghề nghiệp theo nguyên nhân, yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm?
Đặc điểm nào sau đây là đặc hiệu của bệnh nghề nghiệp?
Đặc điểm nào sau đây là đặc hiệu của bệnh nghề nghiệp?
Yếu tố nào sau đây thuộc về 'Các yếu tố của lao động' trong điều kiện lao động?
Yếu tố nào sau đây thuộc về 'Các yếu tố của lao động' trong điều kiện lao động?
Điều kiện lao động không thuận lợi được gọi là gì?
Điều kiện lao động không thuận lợi được gọi là gì?
Yếu tố nào sau đây được định nghĩa là yếu tố gây mất an toàn, tổn thương, gây tử vong cho con người trong quá trình lao động?
Yếu tố nào sau đây được định nghĩa là yếu tố gây mất an toàn, tổn thương, gây tử vong cho con người trong quá trình lao động?
Trong các yếu tố tác hại nghề nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố 'Nguy hiểm'?
Trong các yếu tố tác hại nghề nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố 'Nguy hiểm'?
Yếu tố nào sau đây không thuộc phân loại yếu tố có hại?
Yếu tố nào sau đây không thuộc phân loại yếu tố có hại?
Các yếu tố nào sau đây thuộc về vi khí hậu?
Các yếu tố nào sau đây thuộc về vi khí hậu?
Tác hại nào sau đây có thể gây ra bởi nhiệt độ quá cao?
Tác hại nào sau đây có thể gây ra bởi nhiệt độ quá cao?
Bụi có kích thước nào được xem là nguy hiểm nhất vì có thể đi vào đến phế nang phổi?
Bụi có kích thước nào được xem là nguy hiểm nhất vì có thể đi vào đến phế nang phổi?
Đường xâm nhập nào của hóa chất độc được xem là nguy hiểm nhất và chiếm tới 95% trường hợp nhiễm độc?
Đường xâm nhập nào của hóa chất độc được xem là nguy hiểm nhất và chiếm tới 95% trường hợp nhiễm độc?
Trong các giai đoạn nhiễm độc của hóa chất, giai đoạn nào người ta dùng các test tiếp xúc để phát hiện?
Trong các giai đoạn nhiễm độc của hóa chất, giai đoạn nào người ta dùng các test tiếp xúc để phát hiện?
Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp (OEL) là gì?
Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp (OEL) là gì?
Vi sinh vật thuộc nhóm nào có nguy cơ lây nhiễm cá thể ở mức 'Trung bình'?
Vi sinh vật thuộc nhóm nào có nguy cơ lây nhiễm cá thể ở mức 'Trung bình'?
Yếu tố tâm sinh lý trong ergonomics liên quan đến điều gì?
Yếu tố tâm sinh lý trong ergonomics liên quan đến điều gì?
Điều kiện nào sau đây là một ví dụ về yếu tố tâm sinh lý - ergonomics?
Điều kiện nào sau đây là một ví dụ về yếu tố tâm sinh lý - ergonomics?
Triệu chứng lâm sàng nào sau đây có thể gặp trong giai đoạn tổn thương sinh học của bệnh nghề nghiệp?
Triệu chứng lâm sàng nào sau đây có thể gặp trong giai đoạn tổn thương sinh học của bệnh nghề nghiệp?
Trong chẩn đoán bệnh nghề nghiệp, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
Trong chẩn đoán bệnh nghề nghiệp, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
Mục đích của việc quan trắc môi trường lao động là gì?
Mục đích của việc quan trắc môi trường lao động là gì?
Giới hạn tiếp xúc tối thiểu được định nghĩa như thế nào?
Giới hạn tiếp xúc tối thiểu được định nghĩa như thế nào?
TWA (Time Weighted Average) là gì?
TWA (Time Weighted Average) là gì?
Thời gian tiếp xúc tối thiểu được định nghĩa như thế nào?
Thời gian tiếp xúc tối thiểu được định nghĩa như thế nào?
Mục đích của việc điều trị phục hồi khả năng LĐ trong điều trị bệnh nghề nghiệp là gì?
Mục đích của việc điều trị phục hồi khả năng LĐ trong điều trị bệnh nghề nghiệp là gì?
Đơn vị nào có trách nhiệm khám lâm sàng khu trú theo yếu tố tiếp xúc trong quản lý bệnh nghề nghiệp?
Đơn vị nào có trách nhiệm khám lâm sàng khu trú theo yếu tố tiếp xúc trong quản lý bệnh nghề nghiệp?
Bệnh nào sau đây thuộc nhóm bệnh bụi phổi được hưởng BHXH?
Bệnh nào sau đây thuộc nhóm bệnh bụi phổi được hưởng BHXH?
Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được điều trị theo phác đồ của cơ quan nào?
Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được điều trị theo phác đồ của cơ quan nào?
Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có ý nghĩa quyết định trong dự phòng bệnh nghề nghiệp?
Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có ý nghĩa quyết định trong dự phòng bệnh nghề nghiệp?
Mục đích của khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp là gì?
Mục đích của khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp là gì?
Biện pháp truyền thông - giáo dục sức khỏe có vai trò gì trong dự phòng BNN?
Biện pháp truyền thông - giáo dục sức khỏe có vai trò gì trong dự phòng BNN?
Trong việc xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể (TTCT) do bệnh nghề nghiệp, công thức nào sau đây được sử dụng để tính tổng tỷ lệ % TTCT?
Trong việc xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể (TTCT) do bệnh nghề nghiệp, công thức nào sau đây được sử dụng để tính tổng tỷ lệ % TTCT?
Theo tài liệu, yếu tố nào sau đây là trách nhiệm của người sử dụng lao động để đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động?
Theo tài liệu, yếu tố nào sau đây là trách nhiệm của người sử dụng lao động để đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động?
STEL (Short Time Exposure Limit) là gì?
STEL (Short Time Exposure Limit) là gì?
Flashcards
Bệnh nghề nghiệp là gì?
Bệnh nghề nghiệp là gì?
Bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đến người lao động.
Hippocrates nói về bệnh nghề nghiệp
Hippocrates nói về bệnh nghề nghiệp
Đề cập đến bệnh do nghề nghiệp có tiếp xúc với chì, bệnh bụi phổi trong nghề khai thác mỏ.
Bernordino Ramazzini là ai?
Bernordino Ramazzini là ai?
Ông tổ của ngành y học nghề nghiệp, người mô tả chính xác bệnh nhiễm độc chì trong tác phẩm.
Yếu tố nguy hiểm là gì?
Yếu tố nguy hiểm là gì?
Signup and view all the flashcards
Yếu tố có hại là gì?
Yếu tố có hại là gì?
Signup and view all the flashcards
Vi khí hậu là gì?
Vi khí hậu là gì?
Signup and view all the flashcards
Tác hại của vi khí hậu nóng?
Tác hại của vi khí hậu nóng?
Signup and view all the flashcards
Tác hại vi khí hậu lạnh?
Tác hại vi khí hậu lạnh?
Signup and view all the flashcards
Bụi là gì?
Bụi là gì?
Signup and view all the flashcards
Nhóm hóa chất độc hại
Nhóm hóa chất độc hại
Signup and view all the flashcards
Hóa chất ảnh hưởng thần kinh?
Hóa chất ảnh hưởng thần kinh?
Signup and view all the flashcards
Yếu tố sinh học trong BNN?
Yếu tố sinh học trong BNN?
Signup and view all the flashcards
Yếu tố tâm sinh lý?
Yếu tố tâm sinh lý?
Signup and view all the flashcards
Biểu hiện bệnh lý về da?
Biểu hiện bệnh lý về da?
Signup and view all the flashcards
Bệnh lý truyền nhiễm?
Bệnh lý truyền nhiễm?
Signup and view all the flashcards
Biện pháp kỹ thuật trong phòng chống BNN?
Biện pháp kỹ thuật trong phòng chống BNN?
Signup and view all the flashcards
Biện pháp y tế trong phòng chống bệnh nghề nghiệp?
Biện pháp y tế trong phòng chống bệnh nghề nghiệp?
Signup and view all the flashcards
Occupational Exposure Limit (OEL)?
Occupational Exposure Limit (OEL)?
Signup and view all the flashcards
Threshold Limit Value (TLV)?
Threshold Limit Value (TLV)?
Signup and view all the flashcards
Giới hạn tiếp xúc tối thiểu?
Giới hạn tiếp xúc tối thiểu?
Signup and view all the flashcards
Rủi ro của yếu tố tâm sinh lý?
Rủi ro của yếu tố tâm sinh lý?
Signup and view all the flashcards
Cần làm khi bị bệnh nghề nghiệp?
Cần làm khi bị bệnh nghề nghiệp?
Signup and view all the flashcards
Giám định bện nghề nghiệp?
Giám định bện nghề nghiệp?
Signup and view all the flashcards
Phòng chống BNN bằng kỹ thuật?
Phòng chống BNN bằng kỹ thuật?
Signup and view all the flashcards
Phòng chống BNN bằng biện pháp cá nhân?
Phòng chống BNN bằng biện pháp cá nhân?
Signup and view all the flashcards
Study Notes
- Bệnh nghề nghiệp (BNN) là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
- Luật An toàn vệ sinh lao động của nước Việt Nam được Quốc Hội khóa 13 thông qua ngày 25/6/2015 định nghĩa về BNN.
Lịch sử BNN
- Hippocrates (460 – 377 TCN) đề cập đến bệnh do nghề nghiệp có tiếp xúc với chì, bệnh bụi phổi trong nghề khai thác mỏ
- Bernordino Ramazzini (1963-1714) được xem là ông tổ của ngành y học nghề nghiệp qua tác phẩm “Demorbis Artificum”.
- Ramazzini mô tả chính xác bệnh Nhiễm độc chì và đặt ra câu hỏi "Nghề nghiệp hiện tại là gì?" và "Trước đây đã làm những nghề gì?"
- BS. Phạm Ngọc Thạch (1909-1968) là Bộ trưởng Bộ Y tế đầu tiên của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- BS. Phạm Ngọc Thạch chuyên về Lao và Bệnh phổi, đưa ra nhận định về bệnh bụi phổi ở vùng mỏ của Việt Nam và đặt viên gạch đầu tiên xây dựng ngành y học lao động.
- Danh sách BNN đầu tiên được ILO công bố năm 1925 (Than, Nhiễm độc chì, Nhiễm độc thuỷ ngân).
- Danh sách 10 BNN được bồi thường năm 1960, BNN được xem là “ngộ độc công nghiệp”.
- Việt Nam đưa danh mục 8 BNN đầu tiên được công nhận năm 1976.
- Bộ Luật Lao động đưa ra định nghĩa cập nhật về BNN năm 1994.
- Luật An toàn, vệ sinh lao động được ban hành năm 2015.
- Thông tư 15/2016/TT-BYT và 02/2023/TT-BYT quy định 35 BNN được BHXH chi trả năm 2023.
Phân loại BNN
- Theo danh mục được BHXH bao gồm danh mục có trong và ngoài danh mục.
- Theo nguyên nhân: Hoá học (10), Vật lý (6), Bụi (6), Vi sinh vật (5), Tổ chức lao động và Ergonomi (chưa có) và Nguyên nhân hỗn hợp (6).
- Theo nhóm bệnh: Bệnh bụi phổi và phế quản nghề nghiệp, Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp, Bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý, Bệnh da nghề nghiệp, Bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp và Bệnh ung thư nghề nghiệp và COVID-19.
Đặc điểm BNN
- BNN phải gắn liền với yếu tố tiếu xúc NN.
- Bệnh được chứng minh là do “điều kiện lao động có hại” đặc trưng của nghề nghiệp gây ra. Ví dụ: Bệnh giảm áp nghề nghiệp ở thợ lặn.
- Người bình thường có thể mắc, nhưng người lao động do có tiếp xúc với tác hại nghề nghiệp thì bệnh đó dễ mắc hơn.
- Bệnh liên quan đến nghề nghiệp/bệnh có tính chất nghề nghiệp, ví dụ: Bệnh tăng huyết áp ở người lao động làm việc trong môi trường stress, Bệnh viêm mũi họng ở công nhân tiếp xúc với bụi, Bệnh thoái hoá cột sống ở công nhân có tư thế làm việc không phù hợp.
Điều kiện lao động
- Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố: kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, ... thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, môi trường lao động, người lao động.
- Điều kiện lao động còn là sự tác động qua lại giữa các yếu tố nêu trên tạo nên điều kiện làm việc của con người trong quá trình lao động sản xuất.
- Các yếu tố của lao động: Máy, thiết bị, công cụ, Nhà xưởng, Năng lượng, nhiên liệu, Đối tượng lao động và Người lao động.
- Các yếu tố liên quan đến lao động: Các yếu tố kinh tế, xã hội; quan hệ, đời sống hoàn cảnh gia đình liên quan đến tâm lý người lao động.
- Điều kiện lao động không thuận lợi được gọi là tác hại nghề nghiệp, gồm 2 yếu tố: Yếu tố nguy hiểm của điều kiện lao động và Yếu tố có hại của điều kiện lao động.
Yếu tố Nguy Hiểm
- Là yếu tố gây mất an toàn, tổn thương, gây tử vong cho con người trong quá trình lao động
- Là yếu tố gây tai nạn lao động cho con người: Chấn thương, Huỷ hoại phần cơ thể và Tử vong.
Yếu tố có hại
- Là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trong quá trình lao động.
- Là yếu tố gây ra bệnh nghề nghiệp cho con người.
Phân loại Yếu tố có hại
- Yếu tố vật lý
- Yếu tố hóa học
- Yếu tố vi sinh vật
- Yếu tố tâm sinh lý và Ergonomics
Yếu tố Vật Lý
- Vi khí hậu: Trạng thái lý học của không khí trong khoảng không gian thu hẹp của nơi làm việc bao gồm yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ vận chuyển của không khí và bức xạ nhiệt.
- Các yếu tố này phải đảm bảo ở giới hạn nhất định, phù hợp với sinh lý con người
- Nhiệt độ quá cao sẽ gây bệnh say nóng, say nắng, đục thủy tinh thể, sạm da nghề nghiệp.
- Nhiệt độ quá thấp sẽ gây ra các bệnh về hô hấp, bệnh thấp khớp, khô niêm mạc, cảm lạnh
- Độ ẩm cao có thể khó bài tiết qua mồ hôi
- Tiếng ồn: Là âm thanh gây khó chịu cho con người, tiếng ồn trong sản xuất phát sinh do sự chuyển động của các chi tiết hoặc bộ phận của máy do va chạm,...
- Rung: Là tần số tác động đến cơ thể NLĐ, phát sinh do các dụng cụ cầm tay bằng khí nén, do các động cơ nổ,... tạo ra.
- Tia bức xạ (Radiation):
- Bức xạ ion hóa (năng lượng cao): tia Alpha, tia Beta, tia X, tia Gamma.
- Bức xạ không ion hóa (năng lượng thấp): tia UV, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng radio, vi sóng.
- Bức xạ ion hóa: Tiếp xúc với một liều lượng bức xạ rất cao, có thể tử vong và tiếp xúc với một liều lượng vượt ngưỡng nhất định có thể dẫn đến các khối u, vô sinh, dị tật của thai nhi,.
- Bức xạ không ion hóa: Tiếp xúc mức độ cao có thể làm nóng/phỏng các mô cơ và tiếp xúc kéo dài với mức độ thấp có thể gây ra tổn thương: Đục thủy tinh thể, bỏng da, u hắc tố và giảm khả năng sinh sản.
- BỤI: Bụi là tập hợp của nhiều hạt có kích thước nhỏ tồn tại trong không khí; nguy hiểm nhất là bụi có kích thước từ 0,5 - 5 µm (70 - 80% lượng bụi đi vào đến phế nang phổi, gây các bệnh về hô hấp, tim mạch
- Mức độ nguy hiểm của bụi phụ thuộc vào tính chất vật lý, hóa học
Yếu tố hóa học
- Chia thành các nhóm sau:
- Nhóm 1: Chất gây bỏng kích thích da như Axit đậm đặc, Kiềm,...
- Nhóm 2: Chất kích thích đường hô hấp như Clo, NH3, SO3...
- Nhóm 3: Chất gây ngạt như CO2, CH4, CO, ...
- Nhóm 4: Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương như rượu C2H5O4, H2S, xăng,...
- Nhóm 5: Chất gây độc cho hệ thống cơ quan của cơ thể như: Benzen, phenol (hệ tạo máu), Pb, AS (nhiều cơ quan), ...
- Hóa chất xâm nhập vào cơ thể qua các đường chính là: hô hấp, da - niêm mạc, tiêu hóa.
- Trong ba đường xâm nhập này thì theo đường hô hấp là nguy hiểm nhất và chiếm tới 95% trường hợp nhiễm độc.
- Chất độc vào cơ thể nhiễm độc qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn tiếp xúc: Hoá chất độc xâm nhập vào cơ thể rồi tích luỹ lại hay thải ra ngoài ở dạng nguyên vẹn hay dưới dạng chuyển hoá.
- Giai đoạn thấm nhiễm hay tổn thương sinh học: Hoá chất độc xâm nhập cơ thể gây ra những rối loạn chuyển hoá, chủ yếu rối loạn hệ thống enzym.
- Giai đoạn có biểu hiện lâm sàng (muộn): Từ các tổn thương sinh học sẽ dẫn đến các rối loạn chức năng với biểu hiện lâm sàng.
- Occupational Exposure Limit (OEL): Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp là giới hạn trên về nồng độ chấp nhận được của chất độc hại trong không khí tại nơi làm việc đối với một loại vật liệu hoặc loại vật liệu cụ thể
- Threshold Limit Value (TLV): Giá trị giới hạn ngưỡng được cho là mức nồng độ hoá chất trong không khí mà một công nhân có thể tiếp xúc với mỗi ca làm việc trong thời gian làm việc mà không có tác động xấu
Yếu tố sinh học:
- Tiếp xúc với các vi sinh vật gây bệnh, vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng, vectơ truyền bệnh như muỗi, ruồi, nấm mốc, ...
- Phân loại vi sinh vật vào nhóm có nguy cơ và mức độ lây nhiễm.
Yếu tố tâm sinh lý - ergonomics
- Do yêu cầu của công nghệ và tổ chức lao động mà người lao động có thể phải lao động ở cường độ lao động quá mức: theo ca, kíp, tư thế làm việc gò bó trong thời gian dài, ngữa người, vẹo người, treo người trên cao, mang vác nặng, động tác lao động đơn điệu buồn tẻ, lặp đi lặp lại,... hoặc với trách nhiệm cao gây căng thẳng về thần kinh, tâm lý.
- Một số ví dụ: Thiếu ánh sáng hoặc sắp xếp bố trí hệ thống chiếu sáng không hợp lý, Phân xưởng chật, nơi làm việc lộn xộn, thiếu ngăn nắp, Thiếu thiết bị thông gió, chống bụi, chống nóng, chống tiếng ồn, chống hơi khí độc, Làm việc ở ngoài trời có thời tiết xấu; nóng về mùa hè, lạnh về mùa đông và Thiếu trang bị phòng hộ lao động hoặc có nhưng sử dụng không đúng, bảo quản không tốt, việc thực hiện quy tắc vệ sinh và an toàn lao động chưa triệt để và nghiêm chỉnh.
- Điều kiện lao động không thuận lợi gây nên những hạn chế cho hoạt động bình thường, gây trì trệ phát triển, gây hiện tượng tâm lý mệt mỏi, chán nản dẫn tới những biến đổi ức chế thần kinh,... cuối cùng gây bệnh tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy nhược thần kinh, đau mỏi cơ xương, có khi dẫn đến tai nạn lao động.
Đặc điểm về bệnh lý của BNN
- Phần lớn BNN thuộc nhóm bệnh lý nội khoa.
- Biểu hiện bệnh lý huyết học (thiếu máu, chảy máu, rối loạn tuỷ xương, ..): nhiễm độc chì, nhiễm độc benzen, phóng xạ nghề nghiệp, nhiễm leptospira, ...
- Biểu hiện bệnh lý thần kinh: nhiễm độc benzene, nhiễm độc chì, nhiễm độc thuỷ ngân, nhiễm độc mangan,...
- Biểu hiện bệnh lý hô hấp: tất cả các bệnh bụi phổi, nhiễm độc CO, Covid19...
- Biểu hiện bệnh lý về da: nốt dầu, sạm da, viêm da do môi trường ẩm ướt, ...
- Biểu hiện bệnh lý truyền nhiễm: HIV, lao, viêm gan siêu vi B-C, Covid19, nhiễm leptospira, ...
- Biểu hiện bệnh lý tai mũi họng: điếc nghề nghiệp
Đặc điểm về diễn biến của BNN
- Thường qua 3 giai đoạn: Tiếp xúc quá mức (phơi nhiễm), Tổn thương sinh học và Biểu hiện lâm sàng
- Đặc điểm bao gồm: Cường độ của YT có hại + Thời gian tiếp xúc + Đặc điểm sức khỏe = Tác động của BNN
Đặc điểm về chẩn đoán BNN
- Chẩn đoán BNN xác định bệnh trong điều kiện đã biết yếu tố tiếp xúc (nguyên nhân gây bệnh).
- Cần yếu tố: Yếu tố (tiền sử) tiếp xúc + Thời gian tiếp xúc + Lâm sàng + Cận lâm sàng = Chẩn đoán BNN
- Cần hỏi: “Nghề nghiệp hiện tại là gì?” “Trước đây đã làm những nghề gì?”
- Nếu không dựa vào yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp sẽ dẫn đến sai lầm!.
- VD:- BN có cơn đau bụng cấp do nhiễm độc chì. BN được mổ cắt ruột thừa!
- Dựa trên đánh giá yếu tố vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động để xác định tình trạng tiếp xúc yếu tố có hại vượt quá giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép (giới hạn tiếp xúc tối thiểu)
- Giới hạn tiếp xúc tối thiểu: là mức tiếp xúc thấp nhất với yếu tố có hại trong quá trình lao động để có thể gây nên BNN
- Căn cứ Thông tư 15/2016/TT-BYT
Xác định giới hạn tiếp xúc tối thiểu
- Đối với yếu tố có hại:
- Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)
- Giới hạn tiếp xúc ngắn (STEL)
- Đối với hoá chất có hại: Chỉ số phơi nhiễm sinh học (BEIs)
- Được quy định trong các QCVN, TCVN hoặc Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế
- Ví dụ: QCVN 02: 2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi amiăng, bụi chứa silic, bụi không chứa silic, bụi bông và bụi than - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc ban hành theo thông tư số 02/2019/TT-BYT
Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)
- TWA - Time weighted Average là giá trị nồng độ một chất trong không khí MTLĐ được quy định trong các QCVN, TCVN mà không được phép để người lao động tiếp xúc vượt quá ngưỡng này, tính trung bình theo thời lượng tiếp xúc (trung bình 8 giờ/ca hoặc 40 giờ/tuần)
Giới hạn tiếp xúc ngắn (STEL)
- STEL - Short Time Exposure Limit là Giá trị nồng độ của một chất trong không khí MTLĐ, được quy định trong các QCVN, TCVN mà không để cho người lao động tiếp xúc vượt quá ngưỡng này, tính trung bình theo thời lượng 15 phút.
Thời gian tiếp xúc
- Thời gian tiếp xúc tối thiểu
- Thời gian bảo đảm
- Thời gian tiếp xúc tối thiểu: Là thời gian tiếp xúc ngắn nhất với yếu tố có hại trong MTLĐ để có thể gây BNN.
- VD: Tiếp xúc bụi silic nồng độ cao ít nhất 3 tháng mới có thể phát sinh bệnh bụi phổi silic cấp tính.
- Sử dụng máy khoan đá cầm tay có gia tốc rung hiệu chỉnh từ 3 - 10 m/s2 thì ít nhất 3 năm mới có thể phát sinh BNN do rung cục bộ.
- Thời gian bảo đảm: Là khoảng thời gian (tối đa) kể từ khi người lao động đã thôi tiếp xúc với yếu tố có hại đến thời điểm vẫn còn khả năng phát bệnh do yếu tố có hại đó
- VD: Thời gian bảo đảm của bệnh bụi phổi than mạn tính là 35 năm tính từ lúc nghỉ.
Lâm sàng và CLS trong chẩn đoán
- Triệu chứng lâm sàng BNN có sự tương đồng với các bệnh thông thường tương ứng
- Hiện nay ít gặp các thể lâm sàng điển hình, hoặc thể lâm sàng không có triệu chứng rõ nét
- Giai đoạn tổn thương sinh học : thường không có triệu chứng
- VD: Triệu chứng đau bụng cấp trong nhiễm độc chì, Triệu chứng ho, khạc đờm, khó thở gắng sức trong các bệnh bụi phổi
- Cần kết hợp yếu tố tiếp xúc trong khám lâm sàng BNN!
- Nhóm CLS thường quy: Tổng phân tích tế bào máu, Sinh hoá máu (AST, ALT, ...)
- Nhóm CLS đặc hiệu: tuỳ thuộc loại BNN mà có các chỉ định CLS phù hợp (định lượng hoạt chất hoặc chất mang/chất chuyển hoá trong máu trong các bệnh nhiễm độc, đo thính lực, cho chức năng hô hấp,...)
- VD: Nhiễm độc chì: định lượng chì máu, định lượng chì niệu, phết máu tìm hồng cầu hạt kiềm, ... Điếc nghề nghiệp: đo thính lực, đo nhĩ lượng, soi tai, Nhiễm độc hoá chất bảo vệ thực vật dạng lân hữu cơ: định lượng hoạt tính men cholinesterase
Chẩn đoán và điều trị BNN
- 02 nguyên tắc: Phát hiện sớm, điều trị sớm và Tách rời khỏi yếu tố có hại
- Các biện pháp trong điều trị: Điều trị nguyên nhân, Chống hiện tượng xơ hoá, Điều trị triệu chứng, Điều trị biến chứng, Nâng cao sức đề kháng, Điều trị phục hồi khả năng LĐ và Chuyển nghề
Quản lý BNN
- NLĐ làm việc trong môi trường có nguy cơ mắc BNN phải được khám, giám định BNN theo quy định của Bộ Y tế.
- Đơn vị sử dụng lao động (Y tế xí nghiệp/Cơ quan): Lập và quản lý hồ sơ sức khoẻ của NLĐ, Định kỳ quan trắc MTLĐ và Định kỳ khám sức khoẻ nghề nghiệp.
- Đơn vị quan trắc môi trường: Thực hiện quan trắc yếu tố có hại trong môi trường lao động, làm cơ sở cho công tác khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp.
- Ví dụ: Đo nồng độ bụi trong môi trường (bụi toàn phần, bụi thành phần,..), Đo liều chiếu xạ phơi nhiễm (phóng xạ, tia X,..) và Đo và định danh hơi độc, khí độc (CO, SO2,..)
- Đơn vị khám BNN: Các đơn vị y tế chuyên khoa về sức khỏe nghề nghiệp được cấp phép thực hiện
- Khám lâm sàng tổng quát
- Đánh giá yếu tố nguy cơ tiếp xúc (đọc và phân tích kết quả quan trắc môi trường)
- Khám lâm sàng khu trú theo yếu yếu tố tiếp xúc (ví dụ: khám dấu thần kinh trong ngộ độc benzene, ngộ độc chì,..)
- Làm các cận lâm sàng chuyên biệt để chẩn đoán (ví dụ: định lượng chì, định lượng HbCO,..)
Hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp
- Giấy giới thiệu của đơn vị sử dụng lao động
- Phiếu khám sức khỏe khi tuyển dụng
- Phiếu khám sức khỏe định kỳ
- Các kết quả xét nghiệm và hồ sơ bệnh án điều trị (nếu có)
- Các kết quả quan trắc môi trường lao động tại nơi làm việc hàng năm
Quy trình khám phát hiện bệnh nghề nghiệp
- Tổ chức khám phát hiện BNN lần đầu, khám định kỳ BNN gồm Khám lâm sàng và Khám cận lâm sàng.
- Hoàn tất hồ sơ, điều trị BNN, giám định BNN bằng cách ghi đầy đủ các thông tin trong sổ khám sức khỏe phát hiện BNN, tổng hợp kết quả đợt khám phát hiện BNN và lập hồ sơ BNN.
- Trường hợp người lao động được chẩn đoán mắc BNN, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp phải lập Hồ sơ BNN
- Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được:
- a) Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó;
- b) Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế. Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời;
- c) Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.
- Một số bệnh nghề nghiệp cần chuyển khám giám định ngay như (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông) và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định
Danh mục BNN được hưởng BHXH
- Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản nghề nghiệp
- Bệnh bụi phổi Silic nghề nghiệp, Bệnh bụi phổi Amiăng nghề nghiệp, Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp, Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp, Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp, Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp và Bệnh hen nghề nghiệp
- Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp, Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng, Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp, Bệnh nhiễm độc Mangan nghề nghiệp, Bệnh nhiễm độc Trinitrotoluen nghề nghiệp, Bệnh nhiễm độc Asen nghề nghiệp, Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp, Bệnh nhiễm độc Nicotin nghề nghiệp, Bệnh nhiễm độc Cacbon monoxit nghề nghiệp và Bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp
- Nhóm III: Các BNN do yếu tố vật lý gồm
- Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, Bệnh giảm áp nghề nghiệp, Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân, Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, Bệnh phóng xạ nghề nghiệp và Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp
- Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp
- Bệnh nốt dầu nghề nghiệp, Bệnh sạm da nghề nghiệp, Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm, Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài và Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su
- Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp:
- Bệnh Leptospira nghề nghiệp, Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp, Bệnh lao nghề nghiệp, Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp và Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp
- Nhóm VI. Bệnh ung thư nghề nghiệp và COVID-19:
- Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp và Bệnh COVID-19 nghề nghiệp
Giám định BNN
- Xác định tỉ lệ tổn thương cơ thể do di chứng của BNN
- Được tiến hành sau khi điều trị hoặc ngay sau khi phát hiện (điếc nghề nghiệp, BNN do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông, ung thư NN hoặc ung thư do BNN)
- Bảng tỉ lệ tổn thương, được quy định tại phụ lục của thông tư 15/2016/TT-BYT và thông tư 02/2023/TT-BYT (COVID-19)
- Trên cơ sở kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa, người sử dụng lao động làm các thủ tục cần thiết cho người lao động hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hoặc sắp xếp lại công việc cho đương sự
- Việc xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể (TTCT) được tính theo công thức sau: Tổng tỷ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3 +...+ Tn.
- Trong đó: T1: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ nhất; T1 được xác định là tỷ lệ % TTCT cao nhất trong các TTCT.
- T2: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ hai; T2 = (100 - T1) x giới hạn dưới của TTCT thứ 2/100%.
- T3: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ ba; T3 = (100-T1-T2) x giới hạn dưới của TTCT thứ 3/100%.
- Tn: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ n, Tn= {100-T1-T2-T3-...-T(n-1)} x giới hạn dưới của TTCT thứ n/100%.
Dự phòng BNN
- Biện pháp kỹ thuật: Thay đổi/sử dụng quy trình công nghệ hiện đại, khép kín, Sử dụng máy móc, thiết bị ít phát sinh yếu tố có hại (ít ồn, ít rung,..), Làm giảm các yếu tố có hại: thông gió, hút bụi, làm ướt, che chắn, .., Thay thế chất độc hại bằng chất ít độc hơn (vd: thay benzene bằng chất đồng đẳng ít độc hơn) và Cấm sử dụng một số chất độc hại (vd: cấm dùng hoá chất trừ sâu Clo hữu cơ).
- Biện pháp y tế: Quan trắc định kỳ các yếu tố có hại ,Khám sức khoẻ tuyển dụng và Khám sức khoẻ định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp (6 tháng - 1 năm/1 lần)
- Biện pháp cá nhân: Trang bị các phương tiện bảo hộ cá nhân phù hợp quy định, nghề nghiệp và Hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản phương tiện bảo hộ cá nhân
- Biện pháp hành chính - tổ chức: Xây dựng nội quy an toàn - vệ sinh nơi làm việc, Tổ chức thời gian làm việc - nghỉ giữa ca hợp lý và Áp dụng các giải pháp ergonomic can thiệp trong tổ chức lao động (vd: sắp xếp vị trí làm việc phù hợp hình thể, ...)
- Biện pháp truyền thông - giáo dục sức khỏe: Sử dụng các phương tiện: tờ rơi, áp phích, lớp tận huấn, thảo luận nhóm, sinh hoạt chuyên đề, mạng lưới y tế cơ quan,... và Truyền thông, giáo dục về các nội dung: Luật pháp, quy định về bảo hộ lao động, các yếu tố có hại trong MTLĐ, cách phòng ngừa, những tác động đến sức khoẻ, phương pháp nâng cao sức khoẻ, ...
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.