Podcast
Questions and Answers
Liên bang Nga trải dài theo chiều bắc - nam trong khoảng vĩ độ nào?
Liên bang Nga trải dài theo chiều bắc - nam trong khoảng vĩ độ nào?
- Từ 41°11'B đến 77°43'B. (correct)
- Từ 31°11'B đến 77°43'B.
- Từ 41°11'N đến 77°43'N.
- Từ 27°Đ đến 169°40'Đ.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lý của Liên bang Nga?
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lý của Liên bang Nga?
- Vùng biển rộng lớn thuộc Đại Tây Dương. (correct)
- Lãnh thổ bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.
- Giáp nhiều quốc gia với đường biên giới xấp xỉ chiều dài xích đạo.
- Giáp với nhiều biển như Ban-tích, Biển Đen, Ca-xpi, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương.
Hệ quả nào sau đây do lãnh thổ rộng lớn mang lại cho Liên bang Nga?
Hệ quả nào sau đây do lãnh thổ rộng lớn mang lại cho Liên bang Nga?
- Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng.
- Tạo điều kiện cho sự đa dạng về thiên nhiên và tài nguyên. (correct)
- Tạo điều kiện hình thành một nền kinh tế tập trung.
- Gây khó khăn cho giao lưu kinh tế với các nước láng giềng.
Địa hình Liên bang Nga được chia thành hai phần, phân cách nhau bởi con sông nào?
Địa hình Liên bang Nga được chia thành hai phần, phân cách nhau bởi con sông nào?
Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của Liên bang Nga?
Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của Liên bang Nga?
Nhận xét nào sau đây đúng về hệ thống sông ngòi của Liên bang Nga?
Nhận xét nào sau đây đúng về hệ thống sông ngòi của Liên bang Nga?
Hồ nào sau đây là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới, nằm trên lãnh thổ Liên bang Nga?
Hồ nào sau đây là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới, nằm trên lãnh thổ Liên bang Nga?
Tài nguyên nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong diện tích rừng của Liên bang Nga?
Tài nguyên nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong diện tích rừng của Liên bang Nga?
Điều nào sau đây là một thách thức lớn đối với việc khai thác khoáng sản ở Liên bang Nga?
Điều nào sau đây là một thách thức lớn đối với việc khai thác khoáng sản ở Liên bang Nga?
Liên bang Nga đứng thứ mấy trên thế giới về quy mô dân số vào năm 2020?
Liên bang Nga đứng thứ mấy trên thế giới về quy mô dân số vào năm 2020?
Mật độ dân số thấp của Liên bang Nga gây ra trở ngại chủ yếu nào?
Mật độ dân số thấp của Liên bang Nga gây ra trở ngại chủ yếu nào?
Điều gì sau đây cho thấy Liên bang Nga có một nền văn hóa đa dạng?
Điều gì sau đây cho thấy Liên bang Nga có một nền văn hóa đa dạng?
Đặc điểm nào sau đây không góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga?
Đặc điểm nào sau đây không góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga?
Vấn đề nào sau đây mà lãnh thổ rộng lớn của Liên bang Nga đặt ra trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội?
Vấn đề nào sau đây mà lãnh thổ rộng lớn của Liên bang Nga đặt ra trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội?
Đâu là yếu tố địa hình có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở Liên bang Nga, gây ra tình trạng phân bố dân cư không đồng đều và ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác lãnh thổ?
Đâu là yếu tố địa hình có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở Liên bang Nga, gây ra tình trạng phân bố dân cư không đồng đều và ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác lãnh thổ?
Flashcards
Diện tích Liên bang Nga
Diện tích Liên bang Nga
Diện tích lớn nhất thế giới, khoảng 17 triệu km², trải dài từ 41°11'B đến 77°43'B và từ 27°Đ đến 169°40'T.
Phạm vi lãnh thổ Nga
Phạm vi lãnh thổ Nga
Đồng bằng Đông Âu, Bắc Á và tỉnh Ca-li-nin-grát; kéo dài từ biển Ban-tích đến Thái Bình Dương, từ Bắc Băng Dương đến Biển Đen và biển Ca-xpi.
Ảnh hưởng của lãnh thổ rộng lớn đến Liên bang Nga
Ảnh hưởng của lãnh thổ rộng lớn đến Liên bang Nga
Thiên nhiên đa dạng và tài nguyên phong phú.
Địa hình Liên bang Nga
Địa hình Liên bang Nga
Signup and view all the flashcards
Các loại đất thuận lợi cho trồng trọt ở Nga
Các loại đất thuận lợi cho trồng trọt ở Nga
Signup and view all the flashcards
Khí hậu Liên bang Nga
Khí hậu Liên bang Nga
Signup and view all the flashcards
Giá trị của sông ngòi Nga
Giá trị của sông ngòi Nga
Signup and view all the flashcards
Hồ lớn ở Liên bang Nga
Hồ lớn ở Liên bang Nga
Signup and view all the flashcards
Đường bờ biển Nga
Đường bờ biển Nga
Signup and view all the flashcards
Diện tích rừng của Nga
Diện tích rừng của Nga
Signup and view all the flashcards
Tài nguyên khoáng sản của Nga
Tài nguyên khoáng sản của Nga
Signup and view all the flashcards
Quy mô dân số Nga
Quy mô dân số Nga
Signup and view all the flashcards
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Nga
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Nga
Signup and view all the flashcards
Mật độ dân số trung bình của Nga
Mật độ dân số trung bình của Nga
Signup and view all the flashcards
Dân tộc chính ở Nhật Bản
Dân tộc chính ở Nhật Bản
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Vị Trí Địa Lí và Phạm Vi Lãnh Thổ Liên Bang Nga
- Diện tích khoảng 17 triệu km².
- Chiều bắc - nam từ khoảng vĩ độ 41°11'B đến vĩ độ 77°43'B.
- Chiều đông - tây từ khoảng kinh độ 27°Đ đến kinh độ 169°40'T.
- Lãnh thổ bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu, toàn bộ phần Bắc Á và tỉnh Ca-li-nin-grát nằm biệt lập.
- Kéo dài từ biển Ban-tích ở phía tây đến Thái Bình Dương ở phía đông, từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Biển Đen và biển Ca-xpi ở phía nam.
- Nga giáp nhiều quốc gia với đường biên giới xấp xỉ chiều dài xích đạo.
- Vùng biển rộng lớn thuộc Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và các biển như: Ban-tích, Biển Đen, Ca-xpi.
- Lãnh thổ rộng lớn tạo điều kiện cho tự nhiên đa dạng và tài nguyên phong phú.
- Vị trí địa lí giáp với nhiều quốc gia và biển thuận lợi cho giao lưu và phát triển kinh tế - xã hội.
- Tuy nhiên, lãnh thổ rộng lớn cũng đặt ra các vấn đề cần quan tâm về phát triển kinh tế, xã hội giữa các vùng, các khu vực.
Điều Kiện Tự Nhiên và Tài Nguyên Thiên Nhiên Liên Bang Nga
Địa hình và đất
- Địa hình chia thành hai phần, phân cách nhau bởi sông I-ê-nít-xây.
- Phía tây bao gồm các đồng bằng và dãy núi U-ran.
- Phía đông là vùng núi và cao nguyên.
- Đồng bằng Đông Âu rộng lớn có nhiều vùng đất cao, đồi thoải xen với các thung lũng hoặc vùng đất thấp, đất đai màu mỡ, thuận lợi trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi gia súc.
- Đồng bằng Tây Xi-bia có hai phần rõ rệt: phía bắc chủ yếu là đầm lầy và ngập lụt lớn; phía nam cao hơn, có đất đen thảo nguyên thích hợp cho trồng trọt.
- Dãy núi U-ran là ranh giới tự nhiên giữa châu Âu và châu Á, cao trung bình khoảng 500 - 1.200 m, là dãy núi già, ở giữa thấp thuận lợi cho giao thông.
- Phía đông là cao nguyên Trung Xi-bia và các dãy núi, sơn nguyên.
- Địa hình hiểm trở, khó khăn cho giao thông, nhưng có nhiều tiềm năng để phát triển lâm nghiệp và công nghiệp khai khoáng.
- Tài nguyên đất đai đa dạng.
- Đất nâu, đất đen và đất xám thuận lợi cho trồng cây lương thực và cây thực phẩm.
- Đất đài nguyên, đất pốt-dôn nghèo dinh dưỡng, gây khó khăn cho nông nghiệp.
Khí hậu
- Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới.
- Phía tây khí hậu ôn hòa.
- Phía đông có khí hậu lục địa nên khắc nghiệt hơn.
- Phía bắc có khí hậu cận cực và cực.
- Phía tây nam gần Biển Đen có khí hậu cận nhiệt.
- Đặc điểm khí hậu tạo điều kiện phát triển kinh tế đa dạng, đặc biệt là sản phẩm nông nghiệp phong phú ở nhiều vùng khác nhau.
- Có nhiều nơi khô hạn và nhiều vùng lạnh giá gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
Sông và hồ
- Có nhiều sông lớn như: sông Von-ga, sông Ô-bi, sông Lê-na, sông I-ê-nít-xây và hàng nghìn sông khác.
- Các sông ở vùng Xi-bia chủ yếu chảy theo hướng nam - bắc, đổ ra Bắc Băng Dương, cửa sông thường bị đóng băng vào mùa đông.
- Giá trị sông ngòi: thủy điện, giao thông vận tải, tưới tiêu, thủy sản và du lịch.
- Các hồ lớn là Ca-xpi và Bai-can.
- Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất và có dung tích lớn nhất thế giới.
Biển
- Đường bờ biển dài trên 37.000 km, vùng biển rộng thuộc Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương và các biển khác.
- Dọc bờ biển có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng; vùng biển rộng có sinh vật phong phú, dầu mỏ, khí tự nhiên, tài nguyên du lịch,... là tiềm năng lớn để phát triển kinh tế.
- Nhiều vùng biển phía bắc bị đóng băng gây khó khăn cho khai thác.
Sinh vật
- Đứng đầu thế giới về diện tích rừng (chiếm khoảng 20% diện tích rừng thế giới, 2020).
- Rừng tập trung nhiều ở vùng Xi-bia và các vùng ở phía bắc thuộc châu Âu, trong đó chủ yếu là rừng lá kim (chiếm 60% diện tích của cả nước).
- Rừng là cơ sở để phát triển công nghiệp khai thác và chế biến gỗ, đồng thời là một trong những tài nguyên du lịch quan trọng và có ảnh hưởng nhiều đến đời sống người dân.
Khoáng sản
- Nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.
- Khoáng sản kim loại đen phong phú.
- Tài nguyên quý giá để phát triển công nghiệp.
- Nhiều loại khoáng sản phân bố ở vùng có tự nhiên khắc nghiệt, khó khai thác.
Dân Cư và Xã hội Liên Bang Nga
Dân Cư
- Quy mô dân số: có số dân đông thứ 9 trên thế giới (năm 2020).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, có giá trị âm trong nhiều năm.
- Cơ cấu dân số già, tỉ lệ dân số ở nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng, tuổi thọ trung bình là 73 tuổi (năm 2020).
- Dân số tăng chậm và cơ cấu dân số già đã gây khó khăn về nguồn lao động, làm tăng chi phí phúc lợi xã hội, gây áp lực cho nền kinh tế.
- Mật độ dân số trung bình thấp, khoảng 9 người/km² (năm 2020).
- Dân cư phân bố không đều; mật độ cao nhất ở khu vực đồng bằng Đông Âu; ở các vùng phía bắc và phía đông (Xi-bia, Viễn Đông) dân cư rất thưa thớt.
- Dân cư phân bố không đều gây trở ngại cho việc sử dụng lao động và khai thác lãnh thổ; nhiều vùng giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động tại chỗ để khai thác.
- Đô thị hóa: Tỉ lệ dân thành thị khoảng 74,8 % (năm 2020).
- Các đô thị chủ yếu thuộc loại nhỏ và trung bình.
- Thành phần dân cư: Có nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc), trong đó dân tộc Nga chiếm 80,9% tổng số dân.
- Mỗi dân tộc có truyền thống văn hóa, sản xuất khác nhau, tạo ra sự đa dạng văn hóa, truyền thống dân tộc; đồng thời là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.
Xã hội
- Nền văn hóa đa dạng và độc đáo, thể hiện trong kiến trúc, hàng thủ công mĩ nghệ, lễ hội, múa ba-lê, âm nhạc truyền thống,...
- Những bản sắc dân tộc này đóng góp vào phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt đối với ngành du lịch.
- Trình độ học vấn của người dân khá cao, tỉ lệ biết chữ của người từ 15 tuổi trở lên đạt trên 99,4 % (năm 2020).
- Một trong những quốc gia đứng hàng đầu thế giới về nghiên cứu khoa học cơ bản.
- Giáo dục, đào tạo được chú trọng phát triển với nhiều trường đại học danh tiếng, cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cao cho nền kinh tế.
- HDI ở mức rất cao (năm 2020 là 0,830).
Vị Trí Địa Lí Nhật Bản
- Nhật Bản là một quốc đảo có diện tích khoảng 378,0 nghìn km², nằm ở phía đông châu Á.
- Kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°25'B đến khoảng vĩ độ 45°33'B và từ khoảng kinh độ 123°Đ đến khoảng kinh độ 154°Đ.
- Lãnh thổ gồm bốn đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ, trải theo một vòng cung dài khoảng 3800 km.
- Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động, gần với Nga và Trung Quốc, là những nền kinh tế lớn trên thế giới.
- Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho Nhật Bản giao thương, mở rộng các mối liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển mạnh các ngành kinh tế biển.
- Nhật Bản nằm trong "vành đai lửa Thái Bình Dương" nên thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa và sóng thần, gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng tới đời sống người dân.
Điều Kiện Tự Nhiên và Tài Nguyên Thiên Nhiên Nhật Bản
Địa hình và đất
- Địa hình đồi núi chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ, trong đó có nhiều núi lửa.
- Phần lớn núi có độ cao trung bình, một số đỉnh núi cao trên 2000 m, cao nhất là núi Phú Sĩ.
- Các đồng bằng nằm ven biển, nhỏ và hẹp, trong đó lớn nhất là đồng bằng Can-tô ở đảo Hôn-su.
- Đất phổ biến là đất pốt-dôn, đất phù sa thích hợp để trồng cây lương thực.
Khí hậu
- Có khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa, có sự thay đổi rõ rệt từ bắc xuống nam.
- Phía bắc có khí hậu ôn đới gió mùa; mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết, mùa hạ ấm áp.
- Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới; mùa đông không lạnh; mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão.
- Có mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm khoảng 1800 mm, cá biệt có nơi mưa đến 4000 mm.
- Khí hậu phân hóa tạo điều kiện phát triển cây trồng, vật nuôi đa dạng, thuận lợi cho du lịch.
Sông và hồ
- Mạng lưới sông khá dày, đa số đều ngắn, dốc, sông lớn nhất là Si-na-nô.
- Sông ít có giá trị giao thông nhưng có giá trị về thuỷ điện và cung cấp nước.
- Có nhiều hồ, nhiều thác nước và suối khoáng nóng, có giá trị cao đối với du lịch.
Biển
- Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, ăn sâu vào đất liền tạo nên nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió, lí tưởng để xây dựng các cảng biển.
- Vùng biển giàu hải sản, chiếm khoảng 25 % số loài cá biển trên toàn thế giới.
- Các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn với nhiều loài cá, là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đánh cá.
Sinh vật
- Tỉ lệ che phủ rừng lớn (2/3 diện tích lãnh thổ, năm 2020) với nhiều loại rừng.
- Thường có rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới ẩm.
- Nhiều vườn quốc gia đã được UNESCO ghi danh là Di sản thế giới.
- Phú-gi Ha-cô Ni-giu, Nic-cô là các tài nguyên có giá trị cao để phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch.
Khoáng sản
- Nghèo khoáng sản.
- Các khoáng sản như than đá, đồng, vàng, sắt, chì - kẽm,... có trữ lượng nhỏ.
- Đây là khó khăn cho Nhật Bản trong phát triển kinh tế.
Dân Cư và Xã Hội Nhật Bản
Dân Cư
- Quy mô dân số: đông dân, số dân năm 2020 là 126,2 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.
- Cơ cấu dân số già.
- Số dân ở nhóm 0 - 14 tuổi chiếm 12,0 % và số dân ở nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 29,0 % tổng dân số (năm 2020).
- Tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (84 tuổi, năm 2020).
- Mật độ dân số trung bình là khoảng 338 người/km² (năm 2020).
- Phân bố dân cư không đều.
- Tập trung ở ven bờ Thái Bình Dương của hai đảo Hôn-su và Xi-cô-cư.
- Đô thị hóa: Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh, năm 1990 là 77,3 %, đến năm 2020 đạt 91,8%.
- Nhiều đô thị nối với nhau tạo thành dải đô thị.
- Ô-xa-ca, Kô-bê, Ky-ô-tô hay Tô-ky-ô, I-ô-kô-ha-ma.
- Thành phần dân cư: Ya-ma-tô (còn gọi là dân tộc Nhật) chiếm 98 % số dân và hai dân tộc ít người hơn là Riu-kiu và Ai-nu.
Xã hội
- Văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
- Trà đạo, su-shi, lễ hội, trang phục,...
- Các giá trị văn hóa góp phần tạo nên sự ổn định của xã hội và tạo sức hấp dẫn trong quá trình hội nhập toàn cầu.
- Người dân có tính tập thể, tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi.
- Rất chú trọng đầu tư cho giáo dục; tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt gần 100 %.
- Hệ thống giáo dục được xem như là chìa khóa giúp cho nền kinh tế tăng trưởng, góp phần đưa đất nước tiến tới hiện đại hoá.
- Hệ thống y tế phát triển, bảo hiểm sức khỏe được áp dụng bắt buộc đối với mọi người dân.
- Góp phần làm cho tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao hàng đầu thế giới, độ tuổi lao động của dân số tăng.
- HDI thuộc vào nhóm rất cao, năm 2020 là 0,923.
Tình Hình Phát Triển Kinh Tế Nhật Bản
Tình Hình Phát Triển
-
Nền kinh tế có sự phát triển qua nhiều giai đoạn khác nhau.
-
Từ năm 1955, sau chiến tranh thế giới thứ hai, phát triển với tốc độ cao, bình quân khoảng 10%/năm.
-
Đến năm 1968, vươn lên đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kỳ.
-
Trong quá trình phát triển tiếp sau đó, chịu tác động nhiều của các cuộc khủng hoảng.
-
Từ sau năm 2008, chịu nhiều tác động của thiên tai, dịch bệnh, sự cạnh tranh của nhiều nền kinh tế phát triển nhanh, lực lượng lao động bị thiếu hụt, thu hút đầu tư nước ngoài thấp,...
-
Các tác động đó đã góp phần làm cho tốc độ tăng trưởng GDP thiếu ổn định và có xu hướng giảm.
-
Hiện nay vẫn là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
-
GDP đạt 5040,1 tỉ USD, chiếm 6% GDP toàn thế giới (năm 2020).
-
Dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế và chiếm tỉ trọng cao nhất.
Nguyên Nhân Phát Triển
- Đã có những chiến lược để phát triển kinh tế phù hợp với từng giai đoạn:
- Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tập trung phát triển có trọng điểm các ngành then chốt ở mỗi giai đoạn.
- Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ, xây dựng các ngành công nghiệp có trình độ kĩ thuật cao, đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.
- Hiện đại hoá và hợp lí hoá các xí nghiệp nhỏ và trung bình.
- Từ năm 2001, xúc tiến các chương trình cải cách lớn trong đó có cải cách cơ cấu kinh tế, giảm thâm hụt ngân sách, cải cách khu vực tài chính.
- Con người và các truyền thống văn hóa: nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.
Dịch vụ
- Tình hình phát triển chung:
- Chiếm khoảng 69,6 % giá trị GDP (năm 2020).
- Ngành có cơ cấu đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ phát triển cao.
- Một số ngành tiêu biểu:
- Giao thông vận tải hiện đại, đặc biệt là đường biển và đường hàng không.
- Đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
- Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu biển trọng tải lớn. Các cảng biển lớn và hiện đại là: Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ô-xa-ca, Na-gôi-a,...
- Giao thông hàng không phát triển mạnh với 176 sân bay (năm 2020). Các sân bay quan trọng là: Ha-nê-đa, Na-ri-đa, Ô-xa-ca,...
- Có hệ thống tàu điện ngầm hiện đại, tập trung ở các thành phố lớn.
- Bưu chính viễn thông phát triển mạnh.
- Đứng thứ năm thế giới về số lượng vệ tinh ngoài không gian (năm 2020).
- Đảm bảo thông tin liên lạc trong nước và cung cấp dịch vụ viễn thông cho một số nước trên thế giới.
Du lịch
- Có nhiều phong cảnh đẹp và di tích lịch sử - văn hóa độc đáo, là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
- Khách du lịch quốc tế đến tăng nhanh, đạt 31,8 triệu lượt người (năm 2019), du lịch trong nước phát triển mạnh.
- Hoạt động du lịch đóng góp hơn 7% vào GDP (năm 2019).
Thương mại
- Ngoại thương: tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1500 tỉ USD (2020); là nước xuất siêu.
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị điện tử và quang học, thiết bị y tế, sắt thép, hóa chất, nhựa,...
- Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: nhiên liệu hóa thạch, nguyên liệu thô cho các ngành công nghiệp, ngũ cốc và thực phẩm,...
- Các đối tác thương mại chính: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a.
- Nội thương phát triển và có hệ thống rộng khắp, thương mại điện tử phát triển mạnh.
- Thị trường tiêu dùng nội địa có nhu cầu lớn, là một trong những động lực của sự phát triển nền kinh tế.
Tài chính ngân hàng
- Đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư nước ngoài ngày càng phát triển.
- Một trong những nước có tài trợ vốn ODA lớn nhất thế giới.
- Các ngân hàng lớn: Mit-su-bi-shi, Mi-du-hô, Su-mi-tô-mô Mit-sui....
- Tô-ky-ô là trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất của Nhật Bản.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.