Podcast
Questions and Answers
Trong tiếng Việt, tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân loại danh từ thành danh từ tổng hợp và danh từ không tổng hợp?
Trong tiếng Việt, tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân loại danh từ thành danh từ tổng hợp và danh từ không tổng hợp?
- Mức độ phức tạp về cấu trúc, với danh từ tổng hợp thường có cấu tạo theo kiểu từ ghép đẳng lập. (correct)
- Khả năng kết hợp với danh từ chỉ đơn vị cá thể như _con, cái, chiếc_.
- Khả năng kết hợp với các phụ từ chỉ tổng thể như _tất cả, cả, toàn thể_.
- Khả năng kết hợp trực tiếp với số từ chỉ số lượng chính xác.
Xét về mặt ngữ pháp, đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với danh từ riêng trong tiếng Việt?
Xét về mặt ngữ pháp, đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với danh từ riêng trong tiếng Việt?
- Luôn mang nghĩa chung, tương tự như danh từ chung. (correct)
- Có thể bao gồm các yếu tố mô tả nhưng vẫn giữ nguyên tính chất là danh từ riêng.
- Thường không có hình thức số nhiều và không cần xác định về lượng.
- Được phân biệt bằng cách viết hoa theo quy định chung.
Trong các ví dụ sau về danh từ chỉ đơn vị, trường hợp nào thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi ý nghĩa khi một danh từ chỉ sự vật đơn thể chuyển thành danh từ chỉ đơn vị?
Trong các ví dụ sau về danh từ chỉ đơn vị, trường hợp nào thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi ý nghĩa khi một danh từ chỉ sự vật đơn thể chuyển thành danh từ chỉ đơn vị?
- "Bốn cái xe" so với "hai xe cát". (correct)
- "Năm căn nhà" so với "một căn hộ".
- "Vài con gà" so với "một con ngõ".
- "Những trái núi" so với "một trái tim".
Trong ngữ cảnh tiếng Việt, mệnh đề nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về mối quan hệ giữa danh từ trừu tượng và khả năng kết hợp với các từ chỉ lượng?
Trong ngữ cảnh tiếng Việt, mệnh đề nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về mối quan hệ giữa danh từ trừu tượng và khả năng kết hợp với các từ chỉ lượng?
Xét về khả năng kết hợp với từ nghi vấn "nào", phát biểu nào sau đây thể hiện đúng bản chất của danh từ trong tiếng Việt?
Xét về khả năng kết hợp với từ nghi vấn "nào", phát biểu nào sau đây thể hiện đúng bản chất của danh từ trong tiếng Việt?
Trong các cụm từ sau, cụm từ nào thể hiện sự kết hợp đúng quy tắc giữa số từ và danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, đồng thời mang sắc thái biểu cảm rõ rệt nhất?
Trong các cụm từ sau, cụm từ nào thể hiện sự kết hợp đúng quy tắc giữa số từ và danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, đồng thời mang sắc thái biểu cảm rõ rệt nhất?
Cho các từ sau: Xe cộ, nhà cửa, sách vở. Đặc điểm ngữ pháp nào KHÔNG đúng với các từ này?
Cho các từ sau: Xe cộ, nhà cửa, sách vở. Đặc điểm ngữ pháp nào KHÔNG đúng với các từ này?
Xét về mặt ngữ nghĩa và khả năng biểu thị, sự khác biệt cơ bản nhất giữa danh từ chung và danh từ riêng là gì?
Xét về mặt ngữ nghĩa và khả năng biểu thị, sự khác biệt cơ bản nhất giữa danh từ chung và danh từ riêng là gì?
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào mô tả chính xác nhất vai trò của danh từ trong câu tiếng Việt khi nó đảm nhiệm chức năng vị ngữ?
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào mô tả chính xác nhất vai trò của danh từ trong câu tiếng Việt khi nó đảm nhiệm chức năng vị ngữ?
Điều gì làm cho việc phân loại một từ mượn (từ ngôn ngữ nước ngoài) thành danh từ riêng trong tiếng Việt trở nên đặc biệt?
Điều gì làm cho việc phân loại một từ mượn (từ ngôn ngữ nước ngoài) thành danh từ riêng trong tiếng Việt trở nên đặc biệt?
Trong các loại danh từ chỉ đơn vị, loại nào mang tính chất ước lệ, không chính xác về mặt số lượng, và thường đi kèm với cảm xúc hoặc sự đánh giá chủ quan?
Trong các loại danh từ chỉ đơn vị, loại nào mang tính chất ước lệ, không chính xác về mặt số lượng, và thường đi kèm với cảm xúc hoặc sự đánh giá chủ quan?
Xét về mặt ngữ pháp, điều gì KHÔNG đúng về danh từ chỉ chất liệu?
Xét về mặt ngữ pháp, điều gì KHÔNG đúng về danh từ chỉ chất liệu?
Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa danh từ chỉ sự vật đơn thể và danh từ chỉ chất liệu?
Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa danh từ chỉ sự vật đơn thể và danh từ chỉ chất liệu?
Trong tiếng Việt, yếu tố nào sau đây quyết định việc một danh từ có được coi là danh từ chung hay không?
Trong tiếng Việt, yếu tố nào sau đây quyết định việc một danh từ có được coi là danh từ chung hay không?
Khi một danh từ chung được mô tả bằng các tính từ, điều này có tác dụng gì?
Khi một danh từ chung được mô tả bằng các tính từ, điều này có tác dụng gì?
Flashcards
Danh từ là gì?
Danh từ là gì?
Từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị.
Khả năng kết hợp của danh từ
Khả năng kết hợp của danh từ
Danh từ kết hợp với từ chỉ số, lượng từ, và đại từ chỉ định để tạo thành cụm từ.
Danh từ riêng là gì?
Danh từ riêng là gì?
Danh từ dùng để chỉ tên riêng của sự vật.
Đặc điểm của danh từ riêng?
Đặc điểm của danh từ riêng?
Signup and view all the flashcards
Danh từ chung là gì?
Danh từ chung là gì?
Signup and view all the flashcards
Danh từ chung chỉ định gì?
Danh từ chung chỉ định gì?
Signup and view all the flashcards
Danh từ tổng hợp là gì?
Danh từ tổng hợp là gì?
Signup and view all the flashcards
Danh từ tổng hợp không kết hợp với gì?
Danh từ tổng hợp không kết hợp với gì?
Signup and view all the flashcards
Danh từ trừu tượng là gì?
Danh từ trừu tượng là gì?
Signup and view all the flashcards
Danh từ cụ thể là gì?
Danh từ cụ thể là gì?
Signup and view all the flashcards
Danh từ chỉ đơn vị là gì?
Danh từ chỉ đơn vị là gì?
Signup and view all the flashcards
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên là gì?
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên là gì?
Signup and view all the flashcards
Danh từ chỉ sự vật đơn thể là gì?
Danh từ chỉ sự vật đơn thể là gì?
Signup and view all the flashcards
Danh từ chỉ chất liệu là gì?
Danh từ chỉ chất liệu là gì?
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Danh từ: Định nghĩa và Đặc Điểm Cơ Bản
- Danh từ là từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị.
- Ví dụ về danh từ: người, học sinh, công nhân, chó, mèo, phương pháp, ý kiến, chính phủ.
Khả năng kết hợp của danh từ
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số, chỉ lượng ở trước.
- Kết hợp với đại từ chỉ định (này, kia, ấy, nọ) ở sau để tạo thành cụm từ chính phụ, danh từ là trung tâm.
- Ví dụ: những học sinh này, hai vấn đề đó.
- Danh từ có thể kết hợp với từ nghi vấn "nào" ở phía sau để tạo câu hỏi.
- Tất cả những từ nào không có khả năng đó không phải là danh từ.
- Ví dụ: Người nào? Vấn đề nào? Phương pháp nào?
Chức năng ngữ pháp của danh từ
- Danh từ có thể đóng vai trò thành phần phụ hoặc chính trong câu.
- Khi làm vị ngữ, danh từ thường đi kèm từ "là" ở phía trước.
- Ví dụ: Trăng rọi xuống mặt đường (trăng là bổ nghĩa), Hà Nội là thủ đô của Việt Nam (Hà Nội là chủ ngữ), Mùa xuân nho nhỏ (mùa xuân là định nghĩa), Những đêm mưa rừng như đổ lửa (đêm là định nghĩa).
- Các tiểu loại danh từ thể hiện các đặc điểm ở mức độ đậm nhạt khác nhau.
Phân loại danh từ tiếng Việt
- Danh từ chung
- Danh từ riêng
- Danh từ tổng hợp
- Danh từ không tổng hợp
- Danh từ chỉ sự vật trừu tượng
- Danh từ chỉ sự vật cụ thể
Danh Từ Riêng
- Danh từ riêng dùng để chỉ tên riêng của sự vật như tên người, địa phương, địa danh.
- Ví dụ: Nam, Xuân, Hà Nội, Hải Phòng.
Đặc Điểm của Danh Từ Riêng
- Luôn được viết hoa theo quy định của chính tả tiếng Việt.
- Danh từ riêng thường không có hình thức số nhiều, không cần xác định về lượng, và không cần chỉ định để phân biệt với cá thể khác.
- Danh từ riêng không mang nghĩa chung như danh từ chung, không dùng để chỉ một nhóm hay loại nào.
- Một số danh từ riêng có yếu tố mô tả nhưng vẫn giữ tính chất là danh từ riêng.
- Ví dụ: Đại học Cần Thơ, Công viên Sông Hậu.
- Danh từ riêng mượn từ tiếng nước ngoài thường được phiên âm trực tiếp hoặc phiên âm ra tiếng Việt và sử dụng dấu gạch nối.
Danh Từ Chung
- Danh từ chung dùng để gọi tên chung cho tất cả các cá thể trong cùng một lớp sự vật.
- Ví dụ: "Cây" dùng để chỉ một loại thực vật có thân gỗ, thường cao và có nhiều nhánh, lá.
Đặc Điểm của Danh Từ Chung
- Không chỉ định một thực thể cụ thể mà chỉ định một loại hoặc nhóm các thực thể tương tự.
- Có thể được sử dụng ở dạng số nhiều để chỉ nhiều đối tượng cùng loại.
- Ví dụ: những con gà, các bạn học sinh...
- Có thể được mô tả bằng các tính từ để chỉ rõ hơn về đặc điểm
- Ví dụ: cây xanh, ngôi nhà nhỏ, bản nhạc hay...
- Có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau.
- Ví dụ: danh từ chung chỉ người, chỉ vật, chỉ động vật.
- Có thể bao quát nhiều đối tượng khác nhau trong cùng một loại.
- Ví dụ: "thực vật" có thể bao gồm cây cỏ, hoa, và các loại thực vật khác.
- Có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau và mang nhiều nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh.
- Ví dụ: "bàn" có thể chỉ bàn ăn, bàn làm việc, hoặc bàn học,…
Phân Loại Danh Từ Chung
- Danh từ tổng hợp
- Danh từ không tổng hợp
Danh Từ Tổng Hợp
- Chỉ gộp các sự vật khác nhau nhưng gần gũi với nhau, thường đi đôi với nhau và hợp thành một loại sự vật.
- Ví dụ: nhà cửa, xe cộ, máy móc, chim chóc, quần áo…
Đặc Điểm Danh Từ Tổng Hợp
- Không kết hợp trực tiếp với số từ (chính xác), không kết hợp với danh từ chỉ đơn vị cá thể (con, cái, chiếc,...)
- Có khả năng kết hợp với các phụ từ chỉ tổng thể (tất cả, cả, toàn thể, tất thảy,...), và các danh từ chỉ đơn vị tổng thể (bọn, bộ, đoàn, tốp, đống...).
- Về cấu tạo, danh từ tổng hợp thường có cấu tạo theo kiểu từ ghép đẳng lập, có thể có tiếng mờ nghĩa.
- Ví dụ: cá chép, bánh mì, cà phê, xe cộ, bút chì…
Danh Từ Không Tổng Hợp
- Thường có cấu trúc đơn giản, chỉ một đối tượng, sự vật hoặc khái niệm cụ thể, không cần kết hợp với các từ khác để làm rõ nghĩa.
- Có thể không có tiếng mờ nghĩa như danh từ tổng hợp.
- Danh từ tổng hợp đối lập với danh từ không tổng hợp.
- Trong các danh từ không tổng hợp lại có những diện đối lập khác, dựa vào đó có những sự tách biệt các tiểu loại: danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể.
Danh Từ Trừu Tượng
- Là những từ chỉ khái niệm, cảm xúc, trạng thái, phẩm chất, hoặc ý tưởng mà không thể cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan.
- Chỉ các khái niệm trừu tượng thuộc phạm trù tinh thần (không thể cảm nhận được bằng các giác quan).
- Ví dụ: niềm vui, nỗi buồn, hạnh phúc, tư tưởng, lập trường, đạo đức…
- Có thể kết hợp trực tiếp với các từ có ý nghĩa số lượng.
- Ví dụ: các vấn đề, một phương pháp, những ý nghĩa…
- Đôi khi giữa từ chỉ lượng và danh từ trừu tượng có thể có một danh từ chỉ đơn vị.
- Ví dụ: một luồng suy nghĩ, năm phút chờ đợi, những tấm lòng nhân ái…
Danh Từ Cụ Thể
- Là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng, hoặc khái niệm có thể cảm nhận được bằng các giác quan.
- Ví dụ: cái ghế, con mèo, quyển sách, bữa ăn…
- Có thể là danh từ chung hoặc danh từ riêng.
- Đối lập với các danh từ trừu tượng.
- Trong nội bộ danh từ cụ thể lại có thể phân biệt các thể loại: danh từ chỉ đơn vị, danh từ chỉ sự vật đơn thể, danh từ chỉ chất liệu.
Danh Từ Chỉ Đơn Vị
- Danh từ chỉ các đơn vị sự vật, kết hợp trực tiếp sau các từ chỉ số lượng.
- Ví dụ: hai cái, bốn quyển, năm căn, vài con ba mớ, mấy nắm…
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên là các danh từ chỉ rõ dạng tồn tại tự nhiên của sự vật, vừa có ý nghĩa đơn vị, vừa có ý nghĩa chỉ loại sự vật.
- Ví dụ: con, cái, chiếc, quyển, cuốn, ngôi, căn, tờ, cục, hòn, hạt…
- Các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên mang màu sắc hình tượng và biểu cảm, được dùng để biểu hiện cùng một sự vật, tùy thuộc vào cách nhìn nhận sự vật trong từng tình huống.
- Ví dụ: quả tim, trái tim, ngọn núi, đỉnh núi, cái thuyền, chiếc thuyền, con thuyền…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước gồm:
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, tấn, tạ, yến, cân, ki-lô-gam,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước không chính xác: nắm, mớ, bó, gánh, vốc, ngụm,…
Danh Từ Chỉ Sự Vật Đơn Thể
- Chỉ các sự vật có thể tồn tại thành từng đơn thể: người, động vật, cây cối, đồ vật và các vật thể tự nhiên.
- Ví dụ: công nhân, học sinh, gà, chuồn chuồn, núi, mây, sông, xe, thuyền, cam, bưởi…
- Thường kết hợp với các từ chỉ số lượng thông qua một danh từ chỉ đơn vị tự nhiên.
- Vì vậy chúng được quy vào nhóm danh từ đếm được hoặc nhóm các danh từ biệt loại.
- Ví dụ: bốn cái xe, ba con gà, năm mươi người công nhân, những trái núi, vài cây cam…
- Trong sử dụng, có những danh từ chỉ sự vật đơn thể chuyển thành danh từ chỉ đơn vị, khi đó ý nghĩa và cách dùng của chúng thay đổi.
- Ví dụ: một cái cân -> một cân thịt; hai cái xe -> hai xe cát.
Danh Từ Chỉ Chất Liệu
- Là danh từ không chỉ các vật mà chỉ các chất.
- Ví dụ: sắt, thép, muối, dầu, đường, đất, cát, mỡ…
- Khi cần tính đếm, danh từ chỉ chất liệu có thể kết hợp với từ chỉ số lượng thông qua danh từ chỉ đơn vị quy ước.
- Ví dụ: một lít nước, một cân đường, một ngụm nước, một chai nước, một miếng thịt…
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.