Podcast
Questions and Answers
Thông tin nào sau đây không được thu thập qua Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp?
Thông tin nào sau đây không được thu thập qua Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp?
- Số lượng lao động
- Diện tích rừng trồng mới
- Số liệu về doanh thu của các doanh nghiệp (correct)
- Sản lượng gỗ khai thác
Số liệu chăn nuôi được thu thập bao nhiêu lần trong một năm cho các loại vật nuôi như lợn, gà, vịt, ngan?
Số liệu chăn nuôi được thu thập bao nhiêu lần trong một năm cho các loại vật nuôi như lợn, gà, vịt, ngan?
- 3 lần
- 2 lần
- 4 lần (correct)
- 1 lần
Đối với cây lâu năm, thông tin về năng suất và sản lượng được thu thập như thế nào?
Đối với cây lâu năm, thông tin về năng suất và sản lượng được thu thập như thế nào?
- Theo quý
- Theo vụ sản xuất từng tháng
- Hằng năm 1 lần (correct)
- Được thu thập mỗi lần có thay đổi
Các thông tin nào sau đây được thu thập thông qua Điều tra doanh nghiệp hằng năm?
Các thông tin nào sau đây được thu thập thông qua Điều tra doanh nghiệp hằng năm?
Đối tượng nào sau đây không thuộc nhóm thông tin về tình hình sản xuất trong nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Đối tượng nào sau đây không thuộc nhóm thông tin về tình hình sản xuất trong nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Thông tin về doanh nghiệp, hợp tác xã nông, lâm nghiệp và thủy sản chủ yếu được thu thập từ nguồn nào?
Thông tin về doanh nghiệp, hợp tác xã nông, lâm nghiệp và thủy sản chủ yếu được thu thập từ nguồn nào?
Tần suất điều tra diện tích gieo trồng các loại cây trồng diễn ra như thế nào?
Tần suất điều tra diện tích gieo trồng các loại cây trồng diễn ra như thế nào?
Ai là đơn vị thực hiện thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Ai là đơn vị thực hiện thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Thông tin nào sau đây không liên quan đến kết quả sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Thông tin nào sau đây không liên quan đến kết quả sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Chỉ tiêu nào là yếu tố quan trọng trong thông tin về tình hình sản xuất?
Chỉ tiêu nào là yếu tố quan trọng trong thông tin về tình hình sản xuất?
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp ở nước ta đã được thực hiện lần đầu vào năm nào?
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp ở nước ta đã được thực hiện lần đầu vào năm nào?
Chu kỳ thực hiện Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp là bao lâu?
Chu kỳ thực hiện Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp là bao lâu?
Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ diễn ra lần đầu vào năm nào?
Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ diễn ra lần đầu vào năm nào?
Mục đích của điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp là gì?
Mục đích của điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp là gì?
Thời điểm nào được chọn để điều tra cây lâu năm?
Thời điểm nào được chọn để điều tra cây lâu năm?
Phạm vi của Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp bao gồm những đối tượng nào?
Phạm vi của Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp bao gồm những đối tượng nào?
Các chỉ tiêu trong điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ là gì?
Các chỉ tiêu trong điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ là gì?
Một trong những nội dung thu thập trong Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp là gì?
Một trong những nội dung thu thập trong Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp là gì?
Yếu tố nào không được đề cập trong các chỉ tiêu của Tổng điều tra?
Yếu tố nào không được đề cập trong các chỉ tiêu của Tổng điều tra?
Đối tượng nào không được điều tra trong diện tích gieo trồng cây nông nghiệp?
Đối tượng nào không được điều tra trong diện tích gieo trồng cây nông nghiệp?
Mục tiêu của Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp không bao gồm điều gì?
Mục tiêu của Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp không bao gồm điều gì?
Thời điểm nào không phải là thời điểm điều tra chăn nuôi hàng năm?
Thời điểm nào không phải là thời điểm điều tra chăn nuôi hàng năm?
Thực trạng nào không được đề cập trong thông tin về cư dân nông thôn?
Thực trạng nào không được đề cập trong thông tin về cư dân nông thôn?
Nội dung điều tra thủy sản không bao gồm yếu tố nào dưới đây?
Nội dung điều tra thủy sản không bao gồm yếu tố nào dưới đây?
Mục đích chính của điều tra lâm nghiệp là gì?
Mục đích chính của điều tra lâm nghiệp là gì?
Đối tượng điều tra trong điều tra chăn nuôi không bao gồm?
Đối tượng điều tra trong điều tra chăn nuôi không bao gồm?
Phương pháp điều tra nào không được áp dụng trong điều tra kiểm kê rừng?
Phương pháp điều tra nào không được áp dụng trong điều tra kiểm kê rừng?
Kết quả điều tra nào được thu thập theo diện tích rừng trồng tập trung?
Kết quả điều tra nào được thu thập theo diện tích rừng trồng tập trung?
Cuộc điều tra kiểm kê đất đai có mục đích chính là nhằm thu thập thông tin nào?
Cuộc điều tra kiểm kê đất đai có mục đích chính là nhằm thu thập thông tin nào?
Phương pháp nào được áp dụng cho cuộc điều tra thủy sản?
Phương pháp nào được áp dụng cho cuộc điều tra thủy sản?
Nội dung nào không thuộc về điều tra kiểm kê rừng?
Nội dung nào không thuộc về điều tra kiểm kê rừng?
Thời điểm nào không phải là thời điểm xác định diện tích gieo trồng cây hàng năm?
Thời điểm nào không phải là thời điểm xác định diện tích gieo trồng cây hàng năm?
Hình thức nào không thuộc về đối tượng điều tra của ngành thủy sản?
Hình thức nào không thuộc về đối tượng điều tra của ngành thủy sản?
Điều tra cho cây lâu năm được thực hiện mấy lần trong năm?
Điều tra cho cây lâu năm được thực hiện mấy lần trong năm?
Sản phẩm nào thuộc về điều tra thủy sản?
Sản phẩm nào thuộc về điều tra thủy sản?
Điều tra chọn mẫu được áp dụng trong điều tra nào?
Điều tra chọn mẫu được áp dụng trong điều tra nào?
Cuộc điều tra kiểm kê đất đai được thực hiện trong khoảng thời gian nào?
Cuộc điều tra kiểm kê đất đai được thực hiện trong khoảng thời gian nào?
Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia có liên quan đến lĩnh vực nào dưới đây?
Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia có liên quan đến lĩnh vực nào dưới đây?
Theo quy định mới, chế độ báo cáo thống kê quốc gia sẽ hết hiệu lực vào thời gian nào?
Theo quy định mới, chế độ báo cáo thống kê quốc gia sẽ hết hiệu lực vào thời gian nào?
Thông tin về diện tích rừng bị thiệt hại được quy định bởi Nghị định nào?
Thông tin về diện tích rừng bị thiệt hại được quy định bởi Nghị định nào?
Các chỉ tiêu thống kê trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện theo hệ thống nào dưới đây?
Các chỉ tiêu thống kê trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện theo hệ thống nào dưới đây?
Đối với việc sử dụng dữ liệu hành chính trong thống kê nhà nước, thông tin nào được cung cấp bởi Cục Thú y?
Đối với việc sử dụng dữ liệu hành chính trong thống kê nhà nước, thông tin nào được cung cấp bởi Cục Thú y?
Số lượng chỉ tiêu thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản mà Tổng cục Thống kê có trách nhiệm thu thập là bao nhiêu?
Số lượng chỉ tiêu thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản mà Tổng cục Thống kê có trách nhiệm thu thập là bao nhiêu?
Bộ nào không liên quan đến chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Bộ nào không liên quan đến chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Mục đích chính của việc thu thập thông tin về tình hình hiện trạng sử dụng đất là gì?
Mục đích chính của việc thu thập thông tin về tình hình hiện trạng sử dụng đất là gì?
Các chỉ tiêu nào dưới đây không thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Các chỉ tiêu nào dưới đây không thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Phương pháp điều tra nào được áp dụng trong quá trình điều tra kiểm kê đất đai?
Phương pháp điều tra nào được áp dụng trong quá trình điều tra kiểm kê đất đai?
Căn cứ vào quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chế độ báo cáo thống kê định kỳ đối với lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản có bao nhiêu biểu mẫu?
Căn cứ vào quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chế độ báo cáo thống kê định kỳ đối với lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản có bao nhiêu biểu mẫu?
Cây hằng năm được định nghĩa là loại cây nào dưới đây?
Cây hằng năm được định nghĩa là loại cây nào dưới đây?
Cây nào sau đây không thuộc nhóm cây hằng năm?
Cây nào sau đây không thuộc nhóm cây hằng năm?
Diện tích gieo trồng cây hằng năm được tính từ đâu đến đâu?
Diện tích gieo trồng cây hằng năm được tính từ đâu đến đâu?
Phương pháp nào phù hợp để tính diện tích gieo trồng cho cây trồng xen?
Phương pháp nào phù hợp để tính diện tích gieo trồng cho cây trồng xen?
Khi nào cây hằng năm được coi là bị mất trắng?
Khi nào cây hằng năm được coi là bị mất trắng?
Cây nào là cây lấy củ có chất bột?
Cây nào là cây lấy củ có chất bột?
Cây nào không được xem là cây ăn quả lâu năm?
Cây nào không được xem là cây ăn quả lâu năm?
Trồng gối vụ có đặc điểm gì?
Trồng gối vụ có đặc điểm gì?
Cây nào sau đây thuộc nhóm cây gia vị, dược liệu hằng năm?
Cây nào sau đây thuộc nhóm cây gia vị, dược liệu hằng năm?
Diện tích thu hoạch cây hằng năm được tính bằng công thức nào?
Diện tích thu hoạch cây hằng năm được tính bằng công thức nào?
Cây nào không phải là cây lấy sợi?
Cây nào không phải là cây lấy sợi?
Phương pháp nào giúp tiết kiệm diện tích khi trồng cây?
Phương pháp nào giúp tiết kiệm diện tích khi trồng cây?
Loại cây nào thường cho thu hoạch nhiều lần trong một vụ sản xuất?
Loại cây nào thường cho thu hoạch nhiều lần trong một vụ sản xuất?
Diện tích cây hằng năm không bao gồm:
Diện tích cây hằng năm không bao gồm:
Đâu là đặc điểm của cây lâu năm?
Đâu là đặc điểm của cây lâu năm?
Diện tích cây lâu năm trồng mới được định nghĩa như thế nào?
Diện tích cây lâu năm trồng mới được định nghĩa như thế nào?
Công thức nào sau đây dùng để tính năng suất gieo trồng?
Công thức nào sau đây dùng để tính năng suất gieo trồng?
Điều nào sau đây không phải là diện tích cây lâu năm trồng phân tán cho sản phẩm?
Điều nào sau đây không phải là diện tích cây lâu năm trồng phân tán cho sản phẩm?
Sản lượng cây trồng được định nghĩa là gì?
Sản lượng cây trồng được định nghĩa là gì?
Năng suất thu hoạch được tính như thế nào đối với cây lâu năm?
Năng suất thu hoạch được tính như thế nào đối với cây lâu năm?
Ai là cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm thu thập và tổng hợp số liệu diện tích cây trồng?
Ai là cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm thu thập và tổng hợp số liệu diện tích cây trồng?
Phân tổ chủ yếu nào không phải yếu tố được liệt kê trong tính toán năng suất cây trồng?
Phân tổ chủ yếu nào không phải yếu tố được liệt kê trong tính toán năng suất cây trồng?
Điều nào không đúng về năng suất cây trồng hằng năm?
Điều nào không đúng về năng suất cây trồng hằng năm?
Công thức nào được dùng để tính diện tích cây lâu năm trồng tập trung?
Công thức nào được dùng để tính diện tích cây lâu năm trồng tập trung?
Tổ chức nào phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thu thập số liệu nông nghiệp?
Tổ chức nào phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thu thập số liệu nông nghiệp?
Sản lượng của cây lâu năm gồm?
Sản lượng của cây lâu năm gồm?
Năng suất thu hoạch đối với cây hằng năm được tính trên diện tích nào?
Năng suất thu hoạch đối với cây hằng năm được tính trên diện tích nào?
Diện tích cây lâu năm tính tại thời điểm nào?
Diện tích cây lâu năm tính tại thời điểm nào?
Sản phẩm nào sau đây không được coi là lâm sản ngoài gỗ?
Sản phẩm nào sau đây không được coi là lâm sản ngoài gỗ?
Để thu thập số liệu về sản lượng lâm sản ngoài gỗ, cơ quan nào chịu trách nhiệm?
Để thu thập số liệu về sản lượng lâm sản ngoài gỗ, cơ quan nào chịu trách nhiệm?
Cách nào không được tính vào diện tích thu hoạch thủy sản trong kỳ?
Cách nào không được tính vào diện tích thu hoạch thủy sản trong kỳ?
Sản lượng thủy sản không bao gồm những sản phẩm nào?
Sản lượng thủy sản không bao gồm những sản phẩm nào?
Phân tổ chủ yếu về sản lượng thủy sản không bao gồm tiêu chí nào?
Phân tổ chủ yếu về sản lượng thủy sản không bao gồm tiêu chí nào?
Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ bao gồm những loại nào?
Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ bao gồm những loại nào?
Cân đối sản phẩm nông nghiệp chủ yếu thể hiện mối quan hệ giữa đâu?
Cân đối sản phẩm nông nghiệp chủ yếu thể hiện mối quan hệ giữa đâu?
Biện pháp nào không được coi là nuôi thủy sản trong diện tích thu hoạch?
Biện pháp nào không được coi là nuôi thủy sản trong diện tích thu hoạch?
Các thông tin về sản lượng gỗ được phân tổ theo tiêu chí nào sau đây?
Các thông tin về sản lượng gỗ được phân tổ theo tiêu chí nào sau đây?
Điều nào không được tính vào sản lượng thuỷ sản trong một thời kỳ nhất định?
Điều nào không được tính vào sản lượng thuỷ sản trong một thời kỳ nhất định?
Cơ quan nào không tham gia vào việc thu thập dữ liệu về số lượng tàu khai thác thủy sản biển?
Cơ quan nào không tham gia vào việc thu thập dữ liệu về số lượng tàu khai thác thủy sản biển?
Sản lượng các sản phẩm hoang dại từ rừng chủ yếu được phân phối theo tiêu chí nào?
Sản lượng các sản phẩm hoang dại từ rừng chủ yếu được phân phối theo tiêu chí nào?
Diện tích thu hoạch thủy sản không bao gồm loại hình nào dưới đây?
Diện tích thu hoạch thủy sản không bao gồm loại hình nào dưới đây?
Số lượng bò sữa gồm những loại nào?
Số lượng bò sữa gồm những loại nào?
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng không bao gồm điều gì?
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng không bao gồm điều gì?
Diện tích rừng trồng mới tập trung phải đạt tiêu chuẩn tối thiểu nào?
Diện tích rừng trồng mới tập trung phải đạt tiêu chuẩn tối thiểu nào?
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi nào được thu thập từ dữ liệu hành chính?
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi nào được thu thập từ dữ liệu hành chính?
Số lượng lợn/heo nái đẻ bao gồm những gì?
Số lượng lợn/heo nái đẻ bao gồm những gì?
Cơ quan nào chủ trì trong việc thu thập và tổng hợp số liệu về chăn nuôi?
Cơ quan nào chủ trì trong việc thu thập và tổng hợp số liệu về chăn nuôi?
Loại gia cầm nào không bao gồm trong số lượng gà?
Loại gia cầm nào không bao gồm trong số lượng gà?
Diện tích rừng trồng mới không bao gồm trường hợp nào?
Diện tích rừng trồng mới không bao gồm trường hợp nào?
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng được xác định dựa trên yếu tố nào?
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng được xác định dựa trên yếu tố nào?
Sản lượng gỗ không bao gồm loại nào?
Sản lượng gỗ không bao gồm loại nào?
Trong các loại gia cầm, loại nào được đề cập để nuôi nhằm mục đích đẻ trứng?
Trong các loại gia cầm, loại nào được đề cập để nuôi nhằm mục đích đẻ trứng?
Dữ liệu nào không phải là nguồn số liệu cho sản lượng gỗ?
Dữ liệu nào không phải là nguồn số liệu cho sản lượng gỗ?
Khái niệm nào không thuộc về diện tích rừng trồng mới tập trung?
Khái niệm nào không thuộc về diện tích rừng trồng mới tập trung?
Điều nào không liên quan đến số lượng lợn/heo đực giống?
Điều nào không liên quan đến số lượng lợn/heo đực giống?
Thông tin nào không thuộc nhóm các thông tin về giá trị sản xuất trong ngành nông nghiệp?
Thông tin nào không thuộc nhóm các thông tin về giá trị sản xuất trong ngành nông nghiệp?
Chỉ tiêu nào không phải do Bộ Tài Nguyên và Môi trường thực hiện trong lĩnh vực thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Chỉ tiêu nào không phải do Bộ Tài Nguyên và Môi trường thực hiện trong lĩnh vực thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Thông tin nào sau đây là thuộc về chỉ tiêu giá trị tăng thêm của ngành nông nghiệp?
Thông tin nào sau đây là thuộc về chỉ tiêu giá trị tăng thêm của ngành nông nghiệp?
Dữ liệu nào không được thu thập qua điều tra hằng năm trong thủy sản?
Dữ liệu nào không được thu thập qua điều tra hằng năm trong thủy sản?
Chỉ tiêu nào không thuộc về vốn đầu tư trong ngành nông nghiệp?
Chỉ tiêu nào không thuộc về vốn đầu tư trong ngành nông nghiệp?
Để thực hiện chỉ tiêu diện tích và cơ cấu đất, Bộ Tài Nguyên và Môi trường thực hiện điều tra nào?
Để thực hiện chỉ tiêu diện tích và cơ cấu đất, Bộ Tài Nguyên và Môi trường thực hiện điều tra nào?
Thông tin nào không được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu thập?
Thông tin nào không được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu thập?
Cấu trúc nào là kết quả từ hệ thống thống kê tập trung?
Cấu trúc nào là kết quả từ hệ thống thống kê tập trung?
Thông tin nào thuộc về chỉ tiêu về giá cả trong nông nghiệp?
Thông tin nào thuộc về chỉ tiêu về giá cả trong nông nghiệp?
Đối tượng nào không thuộc sự điều hành của UBND tỉnh, huyện, xã trong thu thập thông tin thống kê?
Đối tượng nào không thuộc sự điều hành của UBND tỉnh, huyện, xã trong thu thập thông tin thống kê?
Thông tin nào không thuộc về nhóm chỉ tiêu về xuất nhập khẩu trong nông nghiệp?
Thông tin nào không thuộc về nhóm chỉ tiêu về xuất nhập khẩu trong nông nghiệp?
Để đánh giá tiến độ sản xuất hàng tháng, chỉ tiêu nào được sử dụng?
Để đánh giá tiến độ sản xuất hàng tháng, chỉ tiêu nào được sử dụng?
Thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản thường thu thập thông tin từ cấp nào?
Thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản thường thu thập thông tin từ cấp nào?
Thông tin nào liên quan trực tiếp đến giá tiêu dùng hàng tháng trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Thông tin nào liên quan trực tiếp đến giá tiêu dùng hàng tháng trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản?
Công thức để tính tổng nguồn cung của một loại nông sản trong kỳ là gì?
Công thức để tính tổng nguồn cung của một loại nông sản trong kỳ là gì?
Hao hụt trong sản xuất nông sản được hiểu như thế nào?
Hao hụt trong sản xuất nông sản được hiểu như thế nào?
Để tính tổng sử dụng của một loại nông sản trong kỳ, công thức cần sử dụng là gì?
Để tính tổng sử dụng của một loại nông sản trong kỳ, công thức cần sử dụng là gì?
Chỉ tiêu nào được sử dụng để xác định tỷ lệ mất an ninh lương thực?
Chỉ tiêu nào được sử dụng để xác định tỷ lệ mất an ninh lương thực?
Thang đo FIES được dùng để mô tả điều gì?
Thang đo FIES được dùng để mô tả điều gì?
Diện tích rừng hiện có được xác định dựa trên yếu tố nào?
Diện tích rừng hiện có được xác định dựa trên yếu tố nào?
Số lượng làm giống bao gồm những gì?
Số lượng làm giống bao gồm những gì?
Bộ nào chịu trách nhiệm thu thập và tổng hợp dữ liệu về nông nghiệp?
Bộ nào chịu trách nhiệm thu thập và tổng hợp dữ liệu về nông nghiệp?
Mục tiêu của an ninh lương thực là gì?
Mục tiêu của an ninh lương thực là gì?
Chỉ tiêu nào là yếu tố quan trọng trong bảng cân đối nông sản?
Chỉ tiêu nào là yếu tố quan trọng trong bảng cân đối nông sản?
Một trong các nội dung nào không thuộc thang đo FIES?
Một trong các nội dung nào không thuộc thang đo FIES?
Số liệu về an ninh lương thực được thu thập qua phương pháp nào?
Số liệu về an ninh lương thực được thu thập qua phương pháp nào?
Thay đổi tồn kho được hiểu như thế nào?
Thay đổi tồn kho được hiểu như thế nào?
Rừng nào không bị tác động bởi con người và chưa làm thay đổi cấu trúc của rừng?
Rừng nào không bị tác động bởi con người và chưa làm thay đổi cấu trúc của rừng?
Rừng nào được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái và bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa?
Rừng nào được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái và bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa?
Loại rừng nào được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng?
Loại rừng nào được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng?
Rừng nào chủ yếu bao gồm các loài cây lá rộng và có tỷ lệ trên 75% số cây?
Rừng nào chủ yếu bao gồm các loài cây lá rộng và có tỷ lệ trên 75% số cây?
Tỷ lệ che phủ rừng được tính bằng cách nào?
Tỷ lệ che phủ rừng được tính bằng cách nào?
Rừng nào bao gồm các loại cây thân gỗ với tán lá tạo ra độ che phủ từ 50% trở lên?
Rừng nào bao gồm các loại cây thân gỗ với tán lá tạo ra độ che phủ từ 50% trở lên?
Rừng nào chủ yếu được sử dụng để bảo vệ đất, chống xói mòn và thiên tai?
Rừng nào chủ yếu được sử dụng để bảo vệ đất, chống xói mòn và thiên tai?
Rừng nào được phân chia theo mục đích sử dụng thành đặc dụng, phòng hộ và sản xuất?
Rừng nào được phân chia theo mục đích sử dụng thành đặc dụng, phòng hộ và sản xuất?
Diện tích rừng hiện có được hiểu là gì?
Diện tích rừng hiện có được hiểu là gì?
Rừng nào không phải là một trong các loại rừng dựa trên nguồn gốc hình thành?
Rừng nào không phải là một trong các loại rừng dựa trên nguồn gốc hình thành?
Rừng nào chủ yếu sử dụng để cung cấp lâm sản và kết hợp dịch vụ môi trường rừng?
Rừng nào chủ yếu sử dụng để cung cấp lâm sản và kết hợp dịch vụ môi trường rừng?
Phân loại rừng theo loài cây chủ yếu có thể có loại nào dưới đây?
Phân loại rừng theo loài cây chủ yếu có thể có loại nào dưới đây?
Rừng thứ sinh là loại rừng nào?
Rừng thứ sinh là loại rừng nào?
Thông tin về diện tích gieo trồng cây lâu năm được thu thập 2 lần mỗi năm.
Thông tin về diện tích gieo trồng cây lâu năm được thu thập 2 lần mỗi năm.
Tổng cục Thống kê thực hiện các điều tra nông thôn, nông nghiệp mỗi 10 năm.
Tổng cục Thống kê thực hiện các điều tra nông thôn, nông nghiệp mỗi 10 năm.
Dữ liệu hành chính từ Tổng cục Thuế không được sử dụng trong thu thập thông tin về doanh nghiệp trong nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Dữ liệu hành chính từ Tổng cục Thuế không được sử dụng trong thu thập thông tin về doanh nghiệp trong nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Thông tin về số lượng lao động trong nông nghiệp không được thu thập qua Tổng điều tra nông thôn.
Thông tin về số lượng lao động trong nông nghiệp không được thu thập qua Tổng điều tra nông thôn.
Điều tra về sản lượng thịt hơi xuất chuồng cho tất cả các loại vật nuôi được thực hiện 4 lần một năm.
Điều tra về sản lượng thịt hơi xuất chuồng cho tất cả các loại vật nuôi được thực hiện 4 lần một năm.
Năng suất của cây hằng năm được thu thập theo thực tế vụ sản xuất.
Năng suất của cây hằng năm được thu thập theo thực tế vụ sản xuất.
Thông tin về chăn nuôi cho gia cầm được thu thập 2 lần một năm.
Thông tin về chăn nuôi cho gia cầm được thu thập 2 lần một năm.
Các thông tin về sản xuất lâm nghiệp chỉ được thu thập một lần mỗi năm.
Các thông tin về sản xuất lâm nghiệp chỉ được thu thập một lần mỗi năm.
Có 4 nguồn chính để thu thập thông tin về doanh nghiệp trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Có 4 nguồn chính để thu thập thông tin về doanh nghiệp trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Số liệu của cuộc điều tra thủy sản được thu thập định kỳ 3 lần mỗi năm.
Số liệu của cuộc điều tra thủy sản được thu thập định kỳ 3 lần mỗi năm.
Cây lâu năm được điều tra một lần mỗi năm.
Cây lâu năm được điều tra một lần mỗi năm.
Cuộc điều tra chăn nuôi diễn ra mỗi tháng một lần.
Cuộc điều tra chăn nuôi diễn ra mỗi tháng một lần.
Thông tin về diện tích rừng tự nhiên không phải là nội dung điều tra của ngành lâm nghiệp.
Thông tin về diện tích rừng tự nhiên không phải là nội dung điều tra của ngành lâm nghiệp.
Mục đích của điều tra kiểm kê rừng là để đánh giá diện tích rừng hiện có và trạng thái quản lý rừng.
Mục đích của điều tra kiểm kê rừng là để đánh giá diện tích rừng hiện có và trạng thái quản lý rừng.
Phương pháp điều tra chỉ chọn mẫu được áp dụng cho điều tra thủy sản.
Phương pháp điều tra chỉ chọn mẫu được áp dụng cho điều tra thủy sản.
Điều tra lâm nghiệp được thực hiện vào ngày 01/01 hàng năm.
Điều tra lâm nghiệp được thực hiện vào ngày 01/01 hàng năm.
Tất cả các loại sản phẩm chăn nuôi đều được điều tra hàng năm.
Tất cả các loại sản phẩm chăn nuôi đều được điều tra hàng năm.
Sản lượng gỗ và lâm sản không thuộc nội dung điều tra của ngành lâm nghiệp.
Sản lượng gỗ và lâm sản không thuộc nội dung điều tra của ngành lâm nghiệp.
Mỗi năm, điều tra diện tích gieo trồng cây hằng năm được thực hiện hai lần.
Mỗi năm, điều tra diện tích gieo trồng cây hằng năm được thực hiện hai lần.
Thông tin về tình hình sử dụng đất được thu thập từ người sử dụng đất.
Thông tin về tình hình sử dụng đất được thu thập từ người sử dụng đất.
Cuộc điều tra thủy sản không cần quan tâm đến số lượng tàu, thuyền khai thác thủy sản.
Cuộc điều tra thủy sản không cần quan tâm đến số lượng tàu, thuyền khai thác thủy sản.
Cây giống lâm nghiệp không được điều tra trong nội dung điều tra lâm nghiệp.
Cây giống lâm nghiệp không được điều tra trong nội dung điều tra lâm nghiệp.
Các loại gia súc và gia cầm không được điều tra trong quá trình chăn nuôi.
Các loại gia súc và gia cầm không được điều tra trong quá trình chăn nuôi.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp ở nước ta đã được thực hiện 4 lần.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp ở nước ta đã được thực hiện 4 lần.
Chương trình điều tra thống kê quốc gia yêu cầu thực hiện Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp mỗi năm.
Chương trình điều tra thống kê quốc gia yêu cầu thực hiện Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp mỗi năm.
Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ lần đầu tiên diễn ra vào năm 2020.
Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ lần đầu tiên diễn ra vào năm 2020.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp không bao gồm thông tin về tình hình thực hiện công nghiệp hóa.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp không bao gồm thông tin về tình hình thực hiện công nghiệp hóa.
Thông tin về vệ sinh môi trường nông thôn được thu thập trong Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp.
Thông tin về vệ sinh môi trường nông thôn được thu thập trong Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp không bao gồm các đơn vị sản xuất thủy sản.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp không bao gồm các đơn vị sản xuất thủy sản.
Điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp là một trong các cuộc điều tra thường xuyên.
Điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp là một trong các cuộc điều tra thường xuyên.
Cây lâu năm được điều tra một lần vào tháng 11 hàng năm.
Cây lâu năm được điều tra một lần vào tháng 11 hàng năm.
Chỉ tiêu trong Tổng điều tra có thể thay đổi tùy thuộc vào kế hoạch chương trình.
Chỉ tiêu trong Tổng điều tra có thể thay đổi tùy thuộc vào kế hoạch chương trình.
Phạm vi của Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ là toàn bộ tỉnh và các xã.
Phạm vi của Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ là toàn bộ tỉnh và các xã.
Điều tra năng suất, sản lượng cây nông nghiệp được tiến hành theo từng vụ sản xuất.
Điều tra năng suất, sản lượng cây nông nghiệp được tiến hành theo từng vụ sản xuất.
Thông tin về khả năng huy động vốn của hộ sản xuất nông lâm nghiệp được thu thập trong Tổng điều tra.
Thông tin về khả năng huy động vốn của hộ sản xuất nông lâm nghiệp được thu thập trong Tổng điều tra.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp không có yếu tố nào liên quan đến phát triển kinh tế trang trại.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp không có yếu tố nào liên quan đến phát triển kinh tế trang trại.
Diện tích cây lâu năm trồng tập trung có yêu cầu mật độ cây trồng thấp hơn 100 m2.
Diện tích cây lâu năm trồng tập trung có yêu cầu mật độ cây trồng thấp hơn 100 m2.
Năng suất cây trồng được tính trên toàn bộ diện tích gieo trồng bao gồm cả diện tích mất trắng.
Năng suất cây trồng được tính trên toàn bộ diện tích gieo trồng bao gồm cả diện tích mất trắng.
Diện tích cây lâu năm đang trong quá trình kiến thiết cơ bản là diện tích chưa cho sản phẩm.
Diện tích cây lâu năm đang trong quá trình kiến thiết cơ bản là diện tích chưa cho sản phẩm.
Năng suất thu hoạch chỉ được tính trên diện tích thu hoạch không còn cây chết.
Năng suất thu hoạch chỉ được tính trên diện tích thu hoạch không còn cây chết.
Sản lượng cây trồng là khối lượng sản phẩm chính được thu từ diện tích cây trồng chưa được tiêu thụ.
Sản lượng cây trồng là khối lượng sản phẩm chính được thu từ diện tích cây trồng chưa được tiêu thụ.
Diện tích cây lâu năm cho sản phẩm là diện tích cây đã hoàn thành thời kỳ kiến thiết và bắt đầu thu hoạch.
Diện tích cây lâu năm cho sản phẩm là diện tích cây đã hoàn thành thời kỳ kiến thiết và bắt đầu thu hoạch.
Đối với cây lâu năm, chỉ tính năng suất trên những diện tích đã cho sản phẩm năm đó.
Đối với cây lâu năm, chỉ tính năng suất trên những diện tích đã cho sản phẩm năm đó.
Thông tin về số lượng gia súc, gia cầm trong chăn nuôi được thu thập theo thời điểm quan sát.
Thông tin về số lượng gia súc, gia cầm trong chăn nuôi được thu thập theo thời điểm quan sát.
Mật độ cây trồng tập trung không ảnh hưởng đến việc quy đổi diện tích cây lâu năm trồng phân tán.
Mật độ cây trồng tập trung không ảnh hưởng đến việc quy đổi diện tích cây lâu năm trồng phân tán.
Cây cao su bắt đầu cho sản phẩm sau 3 năm trồng.
Cây cao su bắt đầu cho sản phẩm sau 3 năm trồng.
Sản lượng thu hoạch của cây hằng năm và cây lâu năm được tính theo cách giống nhau.
Sản lượng thu hoạch của cây hằng năm và cây lâu năm được tính theo cách giống nhau.
Diện tích cây lâu năm trồng phân tán cho sản phẩm có thể được quy đổi ra diện tích trồng tập trung.
Diện tích cây lâu năm trồng phân tán cho sản phẩm có thể được quy đổi ra diện tích trồng tập trung.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ thu thập thông tin về đường kính cây rừng.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ thu thập thông tin về đường kính cây rừng.
Thông tin về sản lượng thủy sản được thu thập hai lần trong một năm.
Thông tin về sản lượng thủy sản được thu thập hai lần trong một năm.
Hệ thống tổ chức thông tin thống kê ngành nông nghiệp được thực hiện chỉ bởi Tổng cục Thống kê.
Hệ thống tổ chức thông tin thống kê ngành nông nghiệp được thực hiện chỉ bởi Tổng cục Thống kê.
Mỗi năm Bộ Tài Nguyên và Môi Trường thực hiện kiểm kê đất đai một lần.
Mỗi năm Bộ Tài Nguyên và Môi Trường thực hiện kiểm kê đất đai một lần.
Giá trị sản xuất nông nghiệp được tính theo giá so sánh và giá hiện hành.
Giá trị sản xuất nông nghiệp được tính theo giá so sánh và giá hiện hành.
Giá trị tăng thêm ngành lâm nghiệp được thu thập theo giá thực tế và giá hiện hành.
Giá trị tăng thêm ngành lâm nghiệp được thu thập theo giá thực tế và giá hiện hành.
Thông tin về đầu tư trực tiếp của nước ngoài trong ngành thủy sản không cần được thu thập.
Thông tin về đầu tư trực tiếp của nước ngoài trong ngành thủy sản không cần được thu thập.
Diện tích nuôi trồng thủy sản chỉ được ghi nhận một lần mỗi năm.
Diện tích nuôi trồng thủy sản chỉ được ghi nhận một lần mỗi năm.
Thông tin về giá tiêu dùng hàng tháng không được thu thập trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và thủy sản.
Thông tin về giá tiêu dùng hàng tháng không được thu thập trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và thủy sản.
Tổng điều tra nông thôn chỉ thực hiện vào mỗi mùa hè.
Tổng điều tra nông thôn chỉ thực hiện vào mỗi mùa hè.
Thông tin về tình trạng sản xuất diêm nghiệp không được thu thập bởi Bộ Nông nghiệp.
Thông tin về tình trạng sản xuất diêm nghiệp không được thu thập bởi Bộ Nông nghiệp.
Chỉ tiêu thống kê xã hội trong ngành nông nghiệp không bao gồm các thông tin liên quan đến lao động.
Chỉ tiêu thống kê xã hội trong ngành nông nghiệp không bao gồm các thông tin liên quan đến lao động.
Bộ Tài Nguyên và Môi trường chỉ thực hiện thu thập thông tin về cây trồng hàng năm.
Bộ Tài Nguyên và Môi trường chỉ thực hiện thu thập thông tin về cây trồng hàng năm.
Các thông tin thống kê được thu thập thường xuyên nhằm đánh giá hiệu quả của các chính sách phát triển.
Các thông tin thống kê được thu thập thường xuyên nhằm đánh giá hiệu quả của các chính sách phát triển.
Cuộc điều tra kiểm kê đất đai diễn ra mỗi năm vào các năm có số tận cùng là 0 và 5.
Cuộc điều tra kiểm kê đất đai diễn ra mỗi năm vào các năm có số tận cùng là 0 và 5.
Chế độ báo cáo thống kê quốc gia sẽ hết hiệu lực vào thời điểm 31/12/2023.
Chế độ báo cáo thống kê quốc gia sẽ hết hiệu lực vào thời điểm 31/12/2023.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản bao gồm hệ thống chỉ tiêu quốc gia, tỉnh, huyện và xã.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản bao gồm hệ thống chỉ tiêu quốc gia, tỉnh, huyện và xã.
Chế độ báo cáo thống kê ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản áp dụng cho Cục Thống kê địa phương và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chế độ báo cáo thống kê ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản áp dụng cho Cục Thống kê địa phương và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Sử dụng dữ liệu hành chính là hình thức thu thập thông tin từ các nguồn không chính thức.
Sử dụng dữ liệu hành chính là hình thức thu thập thông tin từ các nguồn không chính thức.
Thông tin về diện tích rừng bị thiệt hại bao gồm diện tích rừng bị cháy và bị phá nhằm phục vụ cho việc thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Thông tin về diện tích rừng bị thiệt hại bao gồm diện tích rừng bị cháy và bị phá nhằm phục vụ cho việc thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Đối tượng điều tra trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản không bao gồm thông tin về sức khỏe động vật.
Đối tượng điều tra trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản không bao gồm thông tin về sức khỏe động vật.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê chỉ được thực hiện ở cấp quốc gia.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê chỉ được thực hiện ở cấp quốc gia.
Cuộc điều tra nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện một lần mỗi năm.
Cuộc điều tra nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện một lần mỗi năm.
Thông tin báo cáo tổng hợp bao gồm 19 biểu mẫu trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Thông tin báo cáo tổng hợp bao gồm 19 biểu mẫu trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Tổng cục Thống kê không có trách nhiệm thu thập chỉ tiêu nào trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Tổng cục Thống kê không có trách nhiệm thu thập chỉ tiêu nào trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Cây hằng năm được định nghĩa là loại cây có thời gian sản xuất kéo dài qua nhiều năm.
Cây hằng năm được định nghĩa là loại cây có thời gian sản xuất kéo dài qua nhiều năm.
Lâm sản ngoài gỗ bao gồm các sản phẩm chỉ có nguồn gốc từ rừng.
Lâm sản ngoài gỗ bao gồm các sản phẩm chỉ có nguồn gốc từ rừng.
Diện tích thu hoạch thủy sản không bao gồm ao lắng và kênh dẫn nước.
Diện tích thu hoạch thủy sản không bao gồm ao lắng và kênh dẫn nước.
Sản lượng thủy sản bao gồm cả số lượng con giống và cá cảnh.
Sản lượng thủy sản bao gồm cả số lượng con giống và cá cảnh.
Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ không bao gồm tàu dịch vụ hậu cần nghề biển.
Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ không bao gồm tàu dịch vụ hậu cần nghề biển.
Cân đối sản phẩm nông nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa nguồn cung và sử dụng nông sản trong một năm.
Cân đối sản phẩm nông nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa nguồn cung và sử dụng nông sản trong một năm.
Tất cả các loại lâm sản ngoài gỗ đều được thu hoạch từ cây lâm nghiệp trồng phân tán.
Tất cả các loại lâm sản ngoài gỗ đều được thu hoạch từ cây lâm nghiệp trồng phân tán.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp diễn ra hàng năm.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp diễn ra hàng năm.
Thông tin về diện tích thu hoạch thủy sản được thu thập cho cả sông và hồ lớn đã thả giống.
Thông tin về diện tích thu hoạch thủy sản được thu thập cho cả sông và hồ lớn đã thả giống.
Sản lượng lâm sản được phân tổ theo vùng kinh tế xã hội.
Sản lượng lâm sản được phân tổ theo vùng kinh tế xã hội.
Diện tích thu hoạch thủy sản chỉ bao gồm diện tích mặt nước tự nhiên.
Diện tích thu hoạch thủy sản chỉ bao gồm diện tích mặt nước tự nhiên.
Mục đích của điều tra lâm nghiệp không bao gồm việc xác định sản lượng gỗ.
Mục đích của điều tra lâm nghiệp không bao gồm việc xác định sản lượng gỗ.
Cây lâu năm có thể được điều tra nhiều lần trong năm.
Cây lâu năm có thể được điều tra nhiều lần trong năm.
Số lượng bò sữa chỉ bao gồm bò cái sữa chưa đẻ.
Số lượng bò sữa chỉ bao gồm bò cái sữa chưa đẻ.
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng không bao gồm gia súc, gia cầm xuất chuồng để nuôi tiếp.
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng không bao gồm gia súc, gia cầm xuất chuồng để nuôi tiếp.
Số lượng lợn/heo đực giống bao gồm cả những con chưa được chọn lọc để nuôi phối giống.
Số lượng lợn/heo đực giống bao gồm cả những con chưa được chọn lọc để nuôi phối giống.
Diện tích rừng trồng mới tập trung được tính theo quy mô diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.
Diện tích rừng trồng mới tập trung được tính theo quy mô diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.
Sản lượng gỗ được khai thác từ cây nông nghiệp như gỗ cao su và thân cây ăn quả.
Sản lượng gỗ được khai thác từ cây nông nghiệp như gỗ cao su và thân cây ăn quả.
Số lượng gà công nghiệp bao gồm các loại gà nuôi để chuyên lấy thịt hoặc chuyên lấy trứng.
Số lượng gà công nghiệp bao gồm các loại gà nuôi để chuyên lấy thịt hoặc chuyên lấy trứng.
Thông tin về diện tích gieo trồng cây nông nghiệp chỉ được thu thập hàng năm.
Thông tin về diện tích gieo trồng cây nông nghiệp chỉ được thu thập hàng năm.
Diện tích rừng sản xuất trồng mới chỉ được tính nếu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
Diện tích rừng sản xuất trồng mới chỉ được tính nếu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
Sản phẩm thuốc lá là một sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ.
Sản phẩm thuốc lá là một sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ.
Tổ chức chủ trì thu thập, tổng hợp số liệu nông nghiệp là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tổ chức chủ trì thu thập, tổng hợp số liệu nông nghiệp là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi bao gồm cả trọng lượng thịt của gia súc xuất chuồng và sản phẩm không qua giết mổ.
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi bao gồm cả trọng lượng thịt của gia súc xuất chuồng và sản phẩm không qua giết mổ.
Số lượng vật nuôi khác bao gồm chó, mèo và cá cảnh.
Số lượng vật nuôi khác bao gồm chó, mèo và cá cảnh.
Kỳ công bố đối với số liệu lợn, gà, vịt, ngan chỉ diễn ra từng năm một lần.
Kỳ công bố đối với số liệu lợn, gà, vịt, ngan chỉ diễn ra từng năm một lần.
Cây lúa là một loại cây hằng năm.
Cây lúa là một loại cây hằng năm.
Cây mía là cây lâu năm và sẽ không được thu hoạch trong nhiều năm.
Cây mía là cây lâu năm và sẽ không được thu hoạch trong nhiều năm.
Đối với cây trồng trần, diện tích gieo trồng chỉ được tính một lần trong một vụ sản xuất.
Đối với cây trồng trần, diện tích gieo trồng chỉ được tính một lần trong một vụ sản xuất.
Diện tích cây hằng năm bị mất trắng là diện tích chịu ảnh hưởng của thiên tai và có sản lượng dưới 50% so với bình thường.
Diện tích cây hằng năm bị mất trắng là diện tích chịu ảnh hưởng của thiên tai và có sản lượng dưới 50% so với bình thường.
Cây lấy củ có chất bột như khoai tây thuộc nhóm cây hằng năm.
Cây lấy củ có chất bột như khoai tây thuộc nhóm cây hằng năm.
Cây rau đậu như đậu đen và đậu xanh được phân loại là cây lâu năm.
Cây rau đậu như đậu đen và đậu xanh được phân loại là cây lâu năm.
Phương pháp trồng gối vụ cho phép trồng cây khác ngay khi cây trước đã chuẩn bị thu hoạch.
Phương pháp trồng gối vụ cho phép trồng cây khác ngay khi cây trước đã chuẩn bị thu hoạch.
Cây hồ tiêu được xem là cây hằng năm.
Cây hồ tiêu được xem là cây hằng năm.
Cây gia vị, dược liệu hằng năm không phải là một phần của diện tích gieo trồng cây hằng năm.
Cây gia vị, dược liệu hằng năm không phải là một phần của diện tích gieo trồng cây hằng năm.
Cây lâu năm chỉ được trồng một lần và cho thu hoạch nhiều lần.
Cây lâu năm chỉ được trồng một lần và cho thu hoạch nhiều lần.
Trồng xen cho phép trồng cùng lúc nhiều loại cây trên cùng một diện tích.
Trồng xen cho phép trồng cùng lúc nhiều loại cây trên cùng một diện tích.
Cây cao su là một loại cây hằng năm.
Cây cao su là một loại cây hằng năm.
Diện tích thu hoạch cây hằng năm bao gồm cả diện tích cây trồng mọc tự nhiên không chăm sóc.
Diện tích thu hoạch cây hằng năm bao gồm cả diện tích cây trồng mọc tự nhiên không chăm sóc.
Rừng nguyên sinh là rừng tự nhiên chưa hoặc ít bị tác động bởi con người.
Rừng nguyên sinh là rừng tự nhiên chưa hoặc ít bị tác động bởi con người.
Rừng phòng hộ chủ yếu được sử dụng để cung cấp lâm sản.
Rừng phòng hộ chủ yếu được sử dụng để cung cấp lâm sản.
Rừng trồng được hình thành chủ yếu bởi sự can thiệp của con người.
Rừng trồng được hình thành chủ yếu bởi sự can thiệp của con người.
Tỷ lệ che phủ rừng được tính bằng diện tích đất tự nhiên chia cho diện tích rừng hiện có.
Tỷ lệ che phủ rừng được tính bằng diện tích đất tự nhiên chia cho diện tích rừng hiện có.
Rừng sản xuất chủ yếu được sử dụng để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên.
Rừng sản xuất chủ yếu được sử dụng để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên.
Rừng thứ sinh là rừng tự nhiên đã bị tác động bởi con người đến mức làm cấu trúc rừng bị thay đổi.
Rừng thứ sinh là rừng tự nhiên đã bị tác động bởi con người đến mức làm cấu trúc rừng bị thay đổi.
Rừng tre nứa là rừng có thành phần chính là các loài cây gỗ chiếm 75% số cây.
Rừng tre nứa là rừng có thành phần chính là các loài cây gỗ chiếm 75% số cây.
Vườn quốc gia thuộc loại rừng đặc dụng.
Vườn quốc gia thuộc loại rừng đặc dụng.
Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim có tỷ lệ hỗn giao theo số cây từ 10% đến 50%.
Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim có tỷ lệ hỗn giao theo số cây từ 10% đến 50%.
Rừng đặc dụng không được sử dụng cho mục đích du lịch sinh thái.
Rừng đặc dụng không được sử dụng cho mục đích du lịch sinh thái.
Diện tích đang hình thành rừng bao gồm diện tích có cây gỗ tái sinh đang trong giai đoạn khoanh nuôi.
Diện tích đang hình thành rừng bao gồm diện tích có cây gỗ tái sinh đang trong giai đoạn khoanh nuôi.
Rừng cây lá rộng rụng lá chiếm trên 50% số cây trong rừng lá rộng.
Rừng cây lá rộng rụng lá chiếm trên 50% số cây trong rừng lá rộng.
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ là rừng có độ tàn che của các loài tre, nứa chiếm dưới 50% độ tàn che của rừng.
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ là rừng có độ tàn che của các loài tre, nứa chiếm dưới 50% độ tàn che của rừng.
Tổng nguồn cung của một loại nông sản được tính bằng sản lượng sản xuất cộng với số lượng nhập khẩu và thay đổi tồn kho.
Tổng nguồn cung của một loại nông sản được tính bằng sản lượng sản xuất cộng với số lượng nhập khẩu và thay đổi tồn kho.
Số lượng dùng để chế biến là lượng nông sản sử dụng cho mục đích tái sản xuất.
Số lượng dùng để chế biến là lượng nông sản sử dụng cho mục đích tái sản xuất.
Hao hụt là lượng nông sản bị mất trong quá trình sản xuất đến tiêu dùng và bao gồm cả hao hụt trong thu hoạch.
Hao hụt là lượng nông sản bị mất trong quá trình sản xuất đến tiêu dùng và bao gồm cả hao hụt trong thu hoạch.
Tỷ lệ mất an ninh lương thực được đo bằng tỷ lệ phần trăm dân số trải qua tình trạng mất an ninh lương thực.
Tỷ lệ mất an ninh lương thực được đo bằng tỷ lệ phần trăm dân số trải qua tình trạng mất an ninh lương thực.
Diện tích rừng hiện có được định nghĩa là hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật, động vật và đất rừng.
Diện tích rừng hiện có được định nghĩa là hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật, động vật và đất rừng.
Sản lượng để ăn được tính cho toàn bộ dân số trung bình cư trú dài hạn của quốc gia và bao gồm cả người nước ngoài.
Sản lượng để ăn được tính cho toàn bộ dân số trung bình cư trú dài hạn của quốc gia và bao gồm cả người nước ngoài.
Chỉ tiêu tỷ lệ phần trăm dân số bị đói được thu thập theo thang đo FIES.
Chỉ tiêu tỷ lệ phần trăm dân số bị đói được thu thập theo thang đo FIES.
Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập thông tin về an ninh lương thực là Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập thông tin về an ninh lương thực là Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Độ tàn che là mức độ che kín của tán cây rừng trên một đơn vị diện tích rừng.
Độ tàn che là mức độ che kín của tán cây rừng trên một đơn vị diện tích rừng.
Số liệu dân số trải qua tình trạng mất an ninh lương thực được thu thập qua các khảo sát mỗi 6 tháng.
Số liệu dân số trải qua tình trạng mất an ninh lương thực được thu thập qua các khảo sát mỗi 6 tháng.
Thay đổi tồn kho bao gồm sự tăng, giảm về lượng hàng tồn kho trong một năm nhất định.
Thay đổi tồn kho bao gồm sự tăng, giảm về lượng hàng tồn kho trong một năm nhất định.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp được thực hiện mỗi năm một lần.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp được thực hiện mỗi năm một lần.
Số lượng làm thức ăn chăn nuôi không được tách riêng trong bảng cân đối lương thực.
Số lượng làm thức ăn chăn nuôi không được tách riêng trong bảng cân đối lương thực.
Số lượng vật nuôi được thu thập thông tin 3 lần mỗi năm.
Số lượng vật nuôi được thu thập thông tin 3 lần mỗi năm.
Diện tích gieo trồng các loại cây trồng được điều tra hằng năm theo từng vụ sản xuất.
Diện tích gieo trồng các loại cây trồng được điều tra hằng năm theo từng vụ sản xuất.
Thông tin về sản xuất lâm nghiệp được thu thập mỗi 5 năm một lần.
Thông tin về sản xuất lâm nghiệp được thu thập mỗi 5 năm một lần.
Lợi nhuận từ sản phẩm chăn nuôi được báo cáo một lần mỗi năm cho tất cả các loại vật nuôi.
Lợi nhuận từ sản phẩm chăn nuôi được báo cáo một lần mỗi năm cho tất cả các loại vật nuôi.
Thông tin về năng suất và sản lượng cây trồng được thu thập theo từng vụ sản xuất cho cây lâu năm.
Thông tin về năng suất và sản lượng cây trồng được thu thập theo từng vụ sản xuất cho cây lâu năm.
Các số liệu về doanh nghiệp hợp tác xã nông, lâm nghiệp và thủy sản chỉ được thu thập qua Tổng điều tra hàng năm.
Các số liệu về doanh nghiệp hợp tác xã nông, lâm nghiệp và thủy sản chỉ được thu thập qua Tổng điều tra hàng năm.
Số liệu chăn nuôi được thu thập 2 lần mỗi năm cho các loại vật nuôi như trâu, bò và lợn.
Số liệu chăn nuôi được thu thập 2 lần mỗi năm cho các loại vật nuôi như trâu, bò và lợn.
Cuộc Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp sẽ diễn ra mỗi 10 năm một lần.
Cuộc Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp sẽ diễn ra mỗi 10 năm một lần.
Thông tin về diện tích rừng trồng mới và sản lượng gỗ khai thác là thông tin cơ bản trong điều tra lâm nghiệp.
Thông tin về diện tích rừng trồng mới và sản lượng gỗ khai thác là thông tin cơ bản trong điều tra lâm nghiệp.
Thông tin về diện tích nuôi trồng thủy sản được thu thập qua điều tra hằng năm.
Thông tin về diện tích nuôi trồng thủy sản được thu thập qua điều tra hằng năm.
Giá trị sản xuất thủy sản chỉ được tính toán theo giá hiện hành.
Giá trị sản xuất thủy sản chỉ được tính toán theo giá hiện hành.
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường thu thập thông tin về tỷ lệ che phủ rừng.
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường thu thập thông tin về tỷ lệ che phủ rừng.
Thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản được thu thập đồng thời bởi 2 kênh: Thống kê tập trung và thống kê từ Bộ, ngành.
Thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản được thu thập đồng thời bởi 2 kênh: Thống kê tập trung và thống kê từ Bộ, ngành.
Cuộc điều tra kiểm kê đất được thực hiện hàng năm.
Cuộc điều tra kiểm kê đất được thực hiện hàng năm.
Thông tin về giá bán sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản được thu thập hàng tháng.
Thông tin về giá bán sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản được thu thập hàng tháng.
Giá trị sản xuất nông nghiệp được thu thập chỉ một lần trong năm.
Giá trị sản xuất nông nghiệp được thu thập chỉ một lần trong năm.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thu thập diện tích rừng hiện có.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thu thập diện tích rừng hiện có.
Giá trị tăng thêm ngành thủy sản được tính toán theo giá hiện hành và giá so sánh.
Giá trị tăng thêm ngành thủy sản được tính toán theo giá hiện hành và giá so sánh.
UBND các cấp không có liên quan đến việc thu thập thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản.
UBND các cấp không có liên quan đến việc thu thập thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Thông tin về diện tích bị mất trắng được thu thập trong các báo cáo hàng năm.
Thông tin về diện tích bị mất trắng được thu thập trong các báo cáo hàng năm.
Điều tra thống kê trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản không bao gồm tổng điều tra nông thôn.
Điều tra thống kê trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản không bao gồm tổng điều tra nông thôn.
Các chỉ tiêu thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
Các chỉ tiêu thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp ở nước ta đã được thực hiện 4 lần.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp ở nước ta đã được thực hiện 4 lần.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp được tiến hành mỗi 10 năm một lần.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp được tiến hành mỗi 10 năm một lần.
Lần tổng điều tra nông thôn đầu tiên diễn ra vào năm 1994.
Lần tổng điều tra nông thôn đầu tiên diễn ra vào năm 1994.
Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ được thực hiện mỗi năm.
Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ được thực hiện mỗi năm.
Thông tin về cư dân nông thôn không bao gồm khả năng huy động vốn.
Thông tin về cư dân nông thôn không bao gồm khả năng huy động vốn.
Điều tra năng suất, sản lượng cây nông nghiệp không thu thập thông tin từ cây lâu năm.
Điều tra năng suất, sản lượng cây nông nghiệp không thu thập thông tin từ cây lâu năm.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp có phạm vi bao gồm toàn bộ các đơn vị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp có phạm vi bao gồm toàn bộ các đơn vị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản.
Chu kỳ thực hiện điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ là 5 năm.
Chu kỳ thực hiện điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ là 5 năm.
Công tác điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được thực hiện hằng năm.
Công tác điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được thực hiện hằng năm.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp nhằm cung cấp dữ liệu cho các đề án phát triển kinh tế quốc gia.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp nhằm cung cấp dữ liệu cho các đề án phát triển kinh tế quốc gia.
Kết quả điều tra chọn mẫu chỉ được áp dụng cho nông nghiệp.
Kết quả điều tra chọn mẫu chỉ được áp dụng cho nông nghiệp.
Điều tra nông thôn mỗi năm chỉ tính riêng từng hộ gia đình.
Điều tra nông thôn mỗi năm chỉ tính riêng từng hộ gia đình.
Chỉ tiêu trong điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ hoàn toàn khác với Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp.
Chỉ tiêu trong điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ hoàn toàn khác với Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp được điều phối bởi Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê.
Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp được điều phối bởi Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê.
Cuộc điều tra kiểm kê đất đai được thực hiện hàng năm.
Cuộc điều tra kiểm kê đất đai được thực hiện hàng năm.
Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia liên quan đến lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản có 11 biểu mẫu báo cáo.
Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia liên quan đến lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản có 11 biểu mẫu báo cáo.
Chế độ báo cáo thống kê sẽ hết hiệu lực vào ngày 31/12/2023.
Chế độ báo cáo thống kê sẽ hết hiệu lực vào ngày 31/12/2023.
Thông tin về diện tích đất bị thiệt hại do thiên tai được thống kê từ dữ liệu hành chính.
Thông tin về diện tích đất bị thiệt hại do thiên tai được thống kê từ dữ liệu hành chính.
Số lượng chỉ tiêu thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản mà Tổng cục Thống kê có trách nhiệm thu thập là 15.
Số lượng chỉ tiêu thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản mà Tổng cục Thống kê có trách nhiệm thu thập là 15.
Cục Thú y cung cấp thông tin về diện tích rừng bị thiệt hại.
Cục Thú y cung cấp thông tin về diện tích rừng bị thiệt hại.
Các chỉ tiêu thống kê được thực hiện cả ở hệ thống tập trung và bộ, ngành.
Các chỉ tiêu thống kê được thực hiện cả ở hệ thống tập trung và bộ, ngành.
Cây hằng năm là loại cây có chu kỳ sản xuất kéo dài hơn 1 năm.
Cây hằng năm là loại cây có chu kỳ sản xuất kéo dài hơn 1 năm.
Chế độ báo cáo thống kê định kỳ trong lĩnh vực nông nghiệp áp dụng cho tất cả các Cục Thống kê trên toàn quốc.
Chế độ báo cáo thống kê định kỳ trong lĩnh vực nông nghiệp áp dụng cho tất cả các Cục Thống kê trên toàn quốc.
Thông tin về diện tích gieo trồng không được thu thập hàng năm.
Thông tin về diện tích gieo trồng không được thu thập hàng năm.
Thông tin tổng hợp về nông, lâm nghiệp và thủy sản luôn được công bố đúng hạn nhằm phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước.
Thông tin tổng hợp về nông, lâm nghiệp và thủy sản luôn được công bố đúng hạn nhằm phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu thập 2 chỉ tiêu trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu thập 2 chỉ tiêu trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Bộ Tài nguyên và Môi trường không có trách nhiệm trong việc thu thập chỉ tiêu thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Bộ Tài nguyên và Môi trường không có trách nhiệm trong việc thu thập chỉ tiêu thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê được xây dựng để tổng hợp thông tin từ các báo cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê được xây dựng để tổng hợp thông tin từ các báo cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Số lượng bò cái sữa chỉ bao gồm bò đã đẻ từ 2 lứa trở lên.
Số lượng bò cái sữa chỉ bao gồm bò đã đẻ từ 2 lứa trở lên.
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng không bao gồm gia súc xuất chuồng để nuôi tiếp.
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng không bao gồm gia súc xuất chuồng để nuôi tiếp.
Cuộc điều tra chăn nuôi diễn ra mỗi năm bốn lần vào thời điểm 01/01, 01/4, 01/7 và 01/12.
Cuộc điều tra chăn nuôi diễn ra mỗi năm bốn lần vào thời điểm 01/01, 01/4, 01/7 và 01/12.
Diện tích rừng trồng mới tập trung bao gồm những diện tích trồng cây đạt tiêu chuẩn kỹ thuật từ 0,5 héc ta trở lên.
Diện tích rừng trồng mới tập trung bao gồm những diện tích trồng cây đạt tiêu chuẩn kỹ thuật từ 0,5 héc ta trở lên.
Điều tra lâm nghiệp được thực hiện mỗi năm vào thời điểm 01/01.
Điều tra lâm nghiệp được thực hiện mỗi năm vào thời điểm 01/01.
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ gồm sản phẩm như trứng gia cầm và sữa tươi.
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ gồm sản phẩm như trứng gia cầm và sữa tươi.
Số lượng lợn/heo nái không tính đến những con đã đẻ từ một lứa trở lên.
Số lượng lợn/heo nái không tính đến những con đã đẻ từ một lứa trở lên.
Mục đích của điều tra thủy sản là thu thập thông tin về tình hình tài chính của các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản.
Mục đích của điều tra thủy sản là thu thập thông tin về tình hình tài chính của các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì thu thập thông tin về chăn nuôi.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì thu thập thông tin về chăn nuôi.
Đối tượng điều tra trong việc kiểm kê rừng bao gồm các loại rừng và diện tích rừng hiện có.
Đối tượng điều tra trong việc kiểm kê rừng bao gồm các loại rừng và diện tích rừng hiện có.
Kỳ công bố thông tin về số lượng bò, lợn, gà, vịt là hàng năm.
Kỳ công bố thông tin về số lượng bò, lợn, gà, vịt là hàng năm.
Thời điểm điều tra cây hằng năm được tiến hành ngay sau khi kết thúc mùa thu hoạch.
Thời điểm điều tra cây hằng năm được tiến hành ngay sau khi kết thúc mùa thu hoạch.
Phương pháp điều tra được áp dụng cho thống kê thủy sản chỉ có phương pháp điều tra chọn mẫu.
Phương pháp điều tra được áp dụng cho thống kê thủy sản chỉ có phương pháp điều tra chọn mẫu.
Số lượng vịt, ngan, ngỗng bao gồm cả những con dưới 7 ngày tuổi.
Số lượng vịt, ngan, ngỗng bao gồm cả những con dưới 7 ngày tuổi.
Số lượng đầu con gia súc trong điều tra chăn nuôi được phân tổ theo giống và phương pháp nuôi.
Số lượng đầu con gia súc trong điều tra chăn nuôi được phân tổ theo giống và phương pháp nuôi.
Diện tích trồng rừng phải có chiều rộng tối thiểu là 10 mét.
Diện tích trồng rừng phải có chiều rộng tối thiểu là 10 mét.
Điều tra lâm nghiệp chỉ thu thập thông tin về diện tích rừng trồng tập trung.
Điều tra lâm nghiệp chỉ thu thập thông tin về diện tích rừng trồng tập trung.
Sản lượng gỗ không bao gồm gỗ từ cây nông nghiệp như cây cao su.
Sản lượng gỗ không bao gồm gỗ từ cây nông nghiệp như cây cao su.
Số lượng gia cầm khác bao gồm chim cút, bồ câu, và đà điểu.
Số lượng gia cầm khác bao gồm chim cút, bồ câu, và đà điểu.
Cuộc điều tra kiểm kê đất đai nhằm thu thập thông tin về thực trạng đất đai để lập kế hoạch sử dụng đất.
Cuộc điều tra kiểm kê đất đai nhằm thu thập thông tin về thực trạng đất đai để lập kế hoạch sử dụng đất.
Chỉ tiêu về số lượng gia súc đực giống không cần tính đến những con đã sử dụng để phối giống.
Chỉ tiêu về số lượng gia súc đực giống không cần tính đến những con đã sử dụng để phối giống.
Thông tin về sản lượng gỗ được thu thập trong điều tra kiểm kê rừng, không phải trong điều tra lâm nghiệp.
Thông tin về sản lượng gỗ được thu thập trong điều tra kiểm kê rừng, không phải trong điều tra lâm nghiệp.
Điều tra cho cây lâu năm được tiến hành một lần mỗi năm.
Điều tra cho cây lâu năm được tiến hành một lần mỗi năm.
Mỗi vụ điều tra chăn nuôi chỉ thu thập dữ liệu về gia súc là chính.
Mỗi vụ điều tra chăn nuôi chỉ thu thập dữ liệu về gia súc là chính.
Thời điểm điều tra thủy sản không cần phải theo quy trình nhất định và có thể do địa phương tự quy định.
Thời điểm điều tra thủy sản không cần phải theo quy trình nhất định và có thể do địa phương tự quy định.
Lâm sản ngoài gỗ chỉ gồm các sản phẩm từ cây gỗ.
Lâm sản ngoài gỗ chỉ gồm các sản phẩm từ cây gỗ.
Diện tích thu hoạch thủy sản chỉ được tính cho mặt nước nhân tạo.
Diện tích thu hoạch thủy sản chỉ được tính cho mặt nước nhân tạo.
Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập thông tin về sản lượng thủy sản là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập thông tin về sản lượng thủy sản là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sản lượng thủy sản không bao gồm các sản phẩm như hà mã và hải cẩu.
Sản lượng thủy sản không bao gồm các sản phẩm như hà mã và hải cẩu.
Sản lượng gỗ phân tổ theo loại hình kinh tế, tỉnh và vùng kinh tế xã hội.
Sản lượng gỗ phân tổ theo loại hình kinh tế, tỉnh và vùng kinh tế xã hội.
Diện tích thu hoạch thủy sản không tính các ao lắng hay kênh dẫn nước vào ra.
Diện tích thu hoạch thủy sản không tính các ao lắng hay kênh dẫn nước vào ra.
Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ không bao gồm cả tàu đang sửa chữa.
Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ không bao gồm cả tàu đang sửa chữa.
Sản lượng thủy sản chỉ bao gồm cá và động vật giáp xác.
Sản lượng thủy sản chỉ bao gồm cá và động vật giáp xác.
Căn cứ vào hệ thống chỉ tiêu, cân đối sản phẩm nông nghiệp chỉ tính dưới một năm.
Căn cứ vào hệ thống chỉ tiêu, cân đối sản phẩm nông nghiệp chỉ tính dưới một năm.
Diện tích thu hoạch thủy sản không bao gồm diện tích mất trắng nếu sản lượng giảm từ 70% trở lên.
Diện tích thu hoạch thủy sản không bao gồm diện tích mất trắng nếu sản lượng giảm từ 70% trở lên.
Nguồn số liệu chủ yếu cho sản lượng thủy sản là điều tra hành chính.
Nguồn số liệu chủ yếu cho sản lượng thủy sản là điều tra hành chính.
Thông tin về nông sản chủ yếu chỉ được thu thập hàng năm.
Thông tin về nông sản chủ yếu chỉ được thu thập hàng năm.
Số lượng tàu khai thác thủy sản được tính vào thời điểm quan sát.
Số lượng tàu khai thác thủy sản được tính vào thời điểm quan sát.
Diện tích cây lâu năm trồng mới được tính cho những diện tích không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
Diện tích cây lâu năm trồng mới được tính cho những diện tích không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
Năng suất thu hoạch đối với cây lâu năm được tính trên diện tích cho sản phẩm.
Năng suất thu hoạch đối với cây lâu năm được tính trên diện tích cho sản phẩm.
Cây cao su cho sản phẩm ổn định ngay sau 3 năm trồng.
Cây cao su cho sản phẩm ổn định ngay sau 3 năm trồng.
Sản lượng cây trồng được tính theo hình thái sản phẩm quy định cho từng loại sản phẩm.
Sản lượng cây trồng được tính theo hình thái sản phẩm quy định cho từng loại sản phẩm.
Năng suất gieo trồng được tính trên toàn bộ diện tích gieo trồng, bao gồm cả diện tích mất trắng.
Năng suất gieo trồng được tính trên toàn bộ diện tích gieo trồng, bao gồm cả diện tích mất trắng.
Diện tích cây lâu năm trồng phân tán không cần dựa vào mật độ cây trồng tập trung để quy đổi.
Diện tích cây lâu năm trồng phân tán không cần dựa vào mật độ cây trồng tập trung để quy đổi.
Số lượng gia súc chỉ bao gồm trâu giống nội, không tính trâu giống lai hay giống ngoại.
Số lượng gia súc chỉ bao gồm trâu giống nội, không tính trâu giống lai hay giống ngoại.
Kỳ công bố thông tin về cây lâu năm là theo quý và năm.
Kỳ công bố thông tin về cây lâu năm là theo quý và năm.
Năng suất gieo trồng của cây lâu năm chỉ tính khi diện tích đã cho sản phẩm.
Năng suất gieo trồng của cây lâu năm chỉ tính khi diện tích đã cho sản phẩm.
Cây cà phê cho thu quả ổn định sau 3 năm trồng.
Cây cà phê cho thu quả ổn định sau 3 năm trồng.
Điều tra nông thôn chỉ thu thập thông tin về cây lâu năm mà không quan tâm đến cây hằng năm.
Điều tra nông thôn chỉ thu thập thông tin về cây lâu năm mà không quan tâm đến cây hằng năm.
Diện tích cây lâu năm đang trong quá trình kiến thiết cơ bản đã cho sản phẩm.
Diện tích cây lâu năm đang trong quá trình kiến thiết cơ bản đã cho sản phẩm.
Sản lượng cây trồng gồm sản lượng của diện tích trồng tập trung và cây trồng phân tán đã cho sản phẩm ổn định.
Sản lượng cây trồng gồm sản lượng của diện tích trồng tập trung và cây trồng phân tán đã cho sản phẩm ổn định.
Mật độ cây trồng tập trung là yếu tố không quan trọng trong việc quy đổi diện tích cây lâu năm trồng phân tán.
Mật độ cây trồng tập trung là yếu tố không quan trọng trong việc quy đổi diện tích cây lâu năm trồng phân tán.
Rừng nguyên sinh là rừng tự nhiên chưa hoặc ít bị tác động bởi con người.
Rừng nguyên sinh là rừng tự nhiên chưa hoặc ít bị tác động bởi con người.
Rừng phòng hộ chỉ được sử dụng để sản xuất lâm sản.
Rừng phòng hộ chỉ được sử dụng để sản xuất lâm sản.
Rừng trồng là rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng.
Rừng trồng là rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng.
Rừng thứ sinh bao gồm những rừng tự nhiên ít bị thay đổi cấu trúc do con người.
Rừng thứ sinh bao gồm những rừng tự nhiên ít bị thay đổi cấu trúc do con người.
Diện tích rừng đang hình thành không bao gồm diện tích rừng đã được trồng cây nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
Diện tích rừng đang hình thành không bao gồm diện tích rừng đã được trồng cây nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
Rừng đặc dụng chủ yếu được sử dụng để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên.
Rừng đặc dụng chủ yếu được sử dụng để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên.
Rừng gỗ chỉ bao gồm các loài cây lá rộng và không có cây lá kim.
Rừng gỗ chỉ bao gồm các loài cây lá rộng và không có cây lá kim.
Rừng hỗn giao là nơi có hơn 50% độ tán che của cả cây gỗ và tre nứa.
Rừng hỗn giao là nơi có hơn 50% độ tán che của cả cây gỗ và tre nứa.
Tỷ lệ che phủ rừng được tính bằng diện tích rừng hiện có chia cho tổng diện tích đất tự nhiên.
Tỷ lệ che phủ rừng được tính bằng diện tích rừng hiện có chia cho tổng diện tích đất tự nhiên.
Rừng cau dừa chủ yếu được hình thành từ các loài cây thuộc họ cau chiếm trên 50% số cây.
Rừng cau dừa chủ yếu được hình thành từ các loài cây thuộc họ cau chiếm trên 50% số cây.
Mục đích của rừng sản xuất là để giữ gìn đa dạng sinh học.
Mục đích của rừng sản xuất là để giữ gìn đa dạng sinh học.
Khu dự trữ thiên nhiên thuộc loại rừng phòng hộ.
Khu dự trữ thiên nhiên thuộc loại rừng phòng hộ.
Rừng che phủ khoảng hơn 33% diện tích của Việt Nam.
Rừng che phủ khoảng hơn 33% diện tích của Việt Nam.
Cây ngô thuộc nhóm cây lâu năm.
Cây ngô thuộc nhóm cây lâu năm.
Cây lương thực có hạt như lúa mì và lúa mạch đều là cây hằng năm.
Cây lương thực có hạt như lúa mì và lúa mạch đều là cây hằng năm.
Cây mía được xem là cây hằng năm.
Cây mía được xem là cây hằng năm.
Diện tích gieo trồng cây hằng năm được tính từ khi cây trồng kết thúc thời kỳ gieo trồng.
Diện tích gieo trồng cây hằng năm được tính từ khi cây trồng kết thúc thời kỳ gieo trồng.
Trồng lưu gốc là phương pháp gieo trồng mà thu hoạch sản phẩm trong nhiều vụ sản xuất.
Trồng lưu gốc là phương pháp gieo trồng mà thu hoạch sản phẩm trong nhiều vụ sản xuất.
Cây rau muống có thể gieo trồng và thu hoạch nhiều lần trong một vụ sản xuất.
Cây rau muống có thể gieo trồng và thu hoạch nhiều lần trong một vụ sản xuất.
Diện tích thu hoạch cây hằng năm luôn bằng diện tích gieo trồng cây hằng năm.
Diện tích thu hoạch cây hằng năm luôn bằng diện tích gieo trồng cây hằng năm.
Cây thuốc lá thuộc nhóm cây hằng năm.
Cây thuốc lá thuộc nhóm cây hằng năm.
Cây đậu đỗ có thể thu hoạch nhiều lần trong năm.
Cây đậu đỗ có thể thu hoạch nhiều lần trong năm.
Cây cảnh không được tính vào diện tích cây lâu năm.
Cây cảnh không được tính vào diện tích cây lâu năm.
Diện tích cây hằng năm bị mất trắng là diện tích cây trồng chịu ảnh hưởng của bệnh dịch dưới mức 30% sản lượng bình thường.
Diện tích cây hằng năm bị mất trắng là diện tích cây trồng chịu ảnh hưởng của bệnh dịch dưới mức 30% sản lượng bình thường.
Các loại cây lấy sợi như bông và đay được phân loại là cây hằng năm.
Các loại cây lấy sợi như bông và đay được phân loại là cây hằng năm.
Diện tích cây lâu năm không bao gồm diện tích trồng cây phân tán.
Diện tích cây lâu năm không bao gồm diện tích trồng cây phân tán.
Tổng nguồn cung của một loại nông sản trong kỳ không bao gồm thay đổi tồn kho.
Tổng nguồn cung của một loại nông sản trong kỳ không bao gồm thay đổi tồn kho.
Hao hụt trong sản xuất nông sản chỉ xảy ra vào thời kỳ thu hoạch.
Hao hụt trong sản xuất nông sản chỉ xảy ra vào thời kỳ thu hoạch.
Số lượng làm giống là lượng nông sản được sử dụng cho mục đích tái sản xuất.
Số lượng làm giống là lượng nông sản được sử dụng cho mục đích tái sản xuất.
Tỷ lệ mất an ninh lương thực được tính bằng cách chia dân số trải qua tình trạng mất an ninh lương thực cho tổng dân số và nhân với 100.
Tỷ lệ mất an ninh lương thực được tính bằng cách chia dân số trải qua tình trạng mất an ninh lương thực cho tổng dân số và nhân với 100.
Mục đích chính của điều tra lâm nghiệp là thu thập thông tin về tình hình trồng trọt.
Mục đích chính của điều tra lâm nghiệp là thu thập thông tin về tình hình trồng trọt.
Diện tích rừng được xác định là diện tích liền vùng từ 0,3 héc ta trở lên.
Diện tích rừng được xác định là diện tích liền vùng từ 0,3 héc ta trở lên.
Xuất khẩu là toàn bộ số lượng nông sản được chuyển vào một quốc gia trong kỳ.
Xuất khẩu là toàn bộ số lượng nông sản được chuyển vào một quốc gia trong kỳ.
Số lượng dùng để chế biến chỉ bao gồm các sản phẩm lương thực cho tiêu dùng cá nhân.
Số lượng dùng để chế biến chỉ bao gồm các sản phẩm lương thực cho tiêu dùng cá nhân.
Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu về nông nghiệp là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu về nông nghiệp là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Số lượng làm thức ăn chăn nuôi không bao gồm sản phẩm đã qua chế biến có thể dùng làm thức ăn cho vật nuôi.
Số lượng làm thức ăn chăn nuôi không bao gồm sản phẩm đã qua chế biến có thể dùng làm thức ăn cho vật nuôi.
Chỉ tiêu về an ninh lương thực được đo lường bằng thang đo FIES có 8 nội dung cụ thể.
Chỉ tiêu về an ninh lương thực được đo lường bằng thang đo FIES có 8 nội dung cụ thể.
Điều tra mức sống dân cư Việt Nam không liên quan đến an ninh lương thực.
Điều tra mức sống dân cư Việt Nam không liên quan đến an ninh lương thực.
Thay đổi tồn kho bao gồm cả chênh lệch giữa số lượng cuối kỳ và đầu kỳ.
Thay đổi tồn kho bao gồm cả chênh lệch giữa số lượng cuối kỳ và đầu kỳ.
Flashcards are hidden until you start studying
Study Notes
Hệ thống thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện bởi Tổng cục Thống kê theo nhiều nhóm thông tin khác nhau.
- Thông tin cơ bản về hộ dân, lao động và sản xuất nông, lâm nghiệp được thu thập thông qua Tổng điều tra nông thôn và Điều tra giữa kỳ.
- Các thông tin về trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp chủ yếu được thu thập từ điều tra doanh nghiệp hàng năm và dữ liệu từ Tổng cục Thuế.
- Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng cây trồng được thống kê hàng năm và theo từng vụ sản xuất.
- Các thông tin chăn nuôi được thu thập bốn lần mỗi năm cho lợn, gia cầm và một lần hàng năm cho các giống vật nuôi khác.
- Thông tin lâm nghiệp bao gồm diện tích rừng trồng mới, sản lượng gỗ khai thác và lâm sản khác, được điều tra hàng năm.
- Thông tin về thủy sản bao gồm năng lực sản xuất và sản lượng, được thu thập qua các cuộc điều tra mẫu hàng năm.
- Thông tin tổng hợp về giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản và giá cả thị trường được tổng hợp hàng quý.
Chức năng của các bộ, ngành
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thu thập các chỉ tiêu như diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện thống kê diện tích và cơ cấu đất.
- Thông tin được thu thập năm theo chế độ báo cáo từ các cấp hành chính địa phương và điều tra trực tiếp.
Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê
- Hệ thống thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện qua hai kênh: thống kê tập trung (Tổng cục Thống kê) và thống kê từ các bộ, ngành và UBND địa phương.
- Các thông tin từ từng cơ quan được tổng hợp để tạo ra bức tranh toàn diện về lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Công tác thu thập thông tin
- Tổng điều tra nông thôn và nông nghiệp được thực hiện 10 năm một lần, nhằm thu thập thông tin về sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ tiến hành 10 năm một lần, thu thập chỉ tiêu tương tự như Tổng điều tra.
- Các cuộc điều tra thường xuyên thực hiện hàng năm nhằm cập nhật thông tin về diện tích gieo trồng, năng suất, sản lượng cây trồng, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản.
Các loại điều tra
- Điều tra diện tích gieo trồng diễn ra theo mùa vụ, cung cấp thông tin về diện tích trồng các loại cây.
- Điều tra năng suất và sản lượng cây nông nghiệp nhằm đánh giá kết quả trồng trọt theo từng vụ.
- Điều tra chăn nuôi diễn ra bốn lần trong năm, thu thập thông tin về số lượng gia súc, gia cầm và sản phẩm chăn nuôi.
- Điều tra lâm nghiệp và thủy sản phục vụ cho việc thu thập thông tin về diện tích rừng, sản lượng và tình hình khai thác thủy sản.
Dữ liệu chính thu thập
- Diện tích đất nông nghiệp, tình hình sử dụng và quản lý đất là thông tin chính được thu thập qua các điều tra kiểm kê đất đai.
- Kết quả từ các cuộc điều tra đóng góp vào định hướng chính sách và quản lý quý của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.### Điều tra và Kiểm kê Đất Đai
- Mục tiêu: Thu thập số liệu về diện tích đất đai theo mục đích và đối tượng sử dụng; tình hình hiện trạng sử dụng đất và nguyên nhân biến động đất đai.
- Thời điểm: Điều tra diễn ra mỗi 5 năm vào các năm có số tận cùng là 0 và 5.
- Phương pháp: Sử dụng phương pháp điều tra toàn bộ, không phân biệt đối tượng.
Chế độ Báo cáo Thống kê
- Quy định về đối tượng thực hiện, phạm vi, nội dung báo cáo, và thời gian báo cáo do cơ quan nhà nước ban hành.
- Chế độ báo cáo thống kê quốc gia được ban hành theo Nghị định số 60/2018/NĐ-CP và áp dụng cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chế độ báo cáo định kỳ bao gồm 19 biểu mẫu, đảm bảo công bố đầy đủ các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Sử dụng Dữ liệu Hành chính
- Dữ liệu hành chính là nguồn thông tin thống kê từ chính quyền và cơ quan có thẩm quyền về các đối tượng nghiên cứu.
- Trong nông, lâm nghiệp và thủy sản, các nguồn thông tin bao gồm số liệu về dịch bệnh chăn nuôi và diện tích rừng thiệt hại.
Hệ thống Chỉ tiêu Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
- Hệ thống chỉ tiêu bao gồm: quốc gia, tỉnh, huyện, xã.
- Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm thu thập 14 chỉ tiêu trong lĩnh vực, trong khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu thập 2 chỉ tiêu.
Diện tích Cây Hằng Năm
- Cây hằng năm là loại cây có chu kỳ sản xuất không quá 1 năm.
- Diện tích gieo trồng được tính theo các phương pháp như trồng trần, trồng xen, trồng gối và trồng lưu gốc.
- Diện tích thu hoạch được xác định bằng công thức bao gồm diện tích gieo trồng, diện tích mất trắng và diện tích không thu hoạch.
Diện tích Cây Lâu Năm
- Cây lâu năm là loại cây sinh trưởng trong nhiều năm.
- Diện tích cây lâu năm phân chia thành cây trồng mới, cây đang kiến thiết và cây cho sản phẩm.
- Diện tích được đo tại thời điểm quan sát và sử dụng công thức tính quy đổi cho cây trồng phân tán.
Năng suất và Sản lượng Cây Trồng
- Năng suất cây trồng tính trên diện tích gieo trồng hoặc thu hoạch.
- Đối với cây hằng năm, tính năng suất gieo trồng và thu hoạch thông qua sản lượng và diện tích tương ứng.
- Sản lượng cây trồng được tính theo sản phẩm thu hoạch từ từng loại cây.
Số Gia Súc, Gia Cầm và Động Vật Khác
- Số lượng gia súc và gia cầm được theo dõi và thống kê tại thời điểm quan sát, bao gồm trâu, bò, lợn, gà, và các loại động vật khác.
- Phân loại theo các nhóm chủ yếu, loại hình kinh tế, tỉnh/thành phố, và vùng kinh tế - xã hội.
- Thời gian công bố thông tin là 6 tháng hoặc theo năm, tùy vào loại vật nuôi.### Sản lượng sản phẩm chăn nuôi
- Sản lượng sản phẩm chăn nuôi bao gồm thịt hơi xuất chuồng và sản phẩm không qua giết mổ.
- Thịt hơi xuất chuồng tính theo trọng lượng gia súc, gia cầm luôn hướng tới mục đích giết thịt.
- Các sản phẩm không qua giết mổ như sữa, trứng, kén tằm, mật ong…
Phân tổ sản phẩm chăn nuôi
- Phân loại theo thời gian: Kỳ quý và năm.
- Phân loại theo sản phẩm chính, loại hình kinh tế, địa phương và vùng kinh tế - xã hội.
Diện tích rừng trồng mới tập trung
- Diện tích rừng trồng mới tập trung đạt tiêu chuẩn kỹ thuật từ 0,3 ha trở lên.
- Diện tích sẽ không được tính nếu cây không đạt tiêu chuẩn hoặc đã chết tại thời điểm quan sát.
- Phân loại theo mục đích sử dụng: Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ
- Sản lượng gỗ từ cây lâm nghiệp khai thác từ rừng và không bao gồm cây nông nghiệp.
- Lâm sản ngoài gỗ là sản phẩm từ thực vật không phải gỗ như tre, nứa và các sản phẩm hoang dại.
- Phân tổ sản lượng gỗ theo loại hình kinh tế, địa phương và vùng kinh tế - xã hội.
Diện tích thu hoạch thủy sản
- Diện tích thu hoạch thủy sản bao gồm mọi mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- Không tính diện tích hồ thủy điện hay hồ lớn được thả giống tái tạo.
- Phân tổ theo ngành kinh tế, hình thức nuôi và địa phương.
Sản lượng thủy sản
- Sản lượng thủy sản bao gồm cá, động vật giáp xác, nhuyễn thể và rong biển, không bao gồm số lượng con giống và cá cảnh.
- Phân tổ theo ngành kinh tế, sản phẩm chủ yếu và loại hình kinh tế.
Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ
- Bao gồm tàu có động cơ chuyên dụng cho khai thác thủy sản biển, không bao gồm tàu dịch vụ hậu cần.
- Phân tổ theo nghề khai thác, chiều dài tàu và địa phương.
Cân đối sản phẩm nông nghiệp
- Tính toán tổng nguồn cung và sử dụng cho từng loại sản phẩm nông nghiệp.
- Tổng nguồn cung = Thay đổi tồn kho + Sản lượng sản xuất + Nhập khẩu.
- Tổng sử dụng = Số lượng xuất khẩu + Số lượng dùng để chế biến + Sử dụng khác.
Tỷ lệ mất an ninh lương thực
- An ninh lương thực là khả năng tiếp cận thực phẩm an toàn và đầy đủ.
- Tỷ lệ mất an ninh lương thực = Dân số trải qua tình trạng mất an ninh lương thực / Tổng dân số × 100.
- Sử dụng thang đo FIES của FAO để xác định tình trạng mất an ninh lương thực.
Diện tích rừng hiện có
- Diện tích đất có rừng từ 0,3 héc ta trở lên đạt tiêu chuẩn về độ tàn che.
- Phân loại rừng thành rừng tự nhiên và rừng trồng, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
- Diện tích hiện có không bao gồm diện tích đang hình thành.
Tỷ lệ che phủ rừng
- Tỷ lệ che phủ rừng = (Diện tích rừng hiện có / Tổng diện tích đất tự nhiên) × 100.
- Số liệu phân tổ theo nguồn gốc hình thành và địa phương.
Hệ thống thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện bởi Tổng cục Thống kê theo nhiều nhóm thông tin khác nhau.
- Thông tin cơ bản về hộ dân, lao động và sản xuất nông, lâm nghiệp được thu thập thông qua Tổng điều tra nông thôn và Điều tra giữa kỳ.
- Các thông tin về trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp chủ yếu được thu thập từ điều tra doanh nghiệp hàng năm và dữ liệu từ Tổng cục Thuế.
- Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng cây trồng được thống kê hàng năm và theo từng vụ sản xuất.
- Các thông tin chăn nuôi được thu thập bốn lần mỗi năm cho lợn, gia cầm và một lần hàng năm cho các giống vật nuôi khác.
- Thông tin lâm nghiệp bao gồm diện tích rừng trồng mới, sản lượng gỗ khai thác và lâm sản khác, được điều tra hàng năm.
- Thông tin về thủy sản bao gồm năng lực sản xuất và sản lượng, được thu thập qua các cuộc điều tra mẫu hàng năm.
- Thông tin tổng hợp về giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản và giá cả thị trường được tổng hợp hàng quý.
Chức năng của các bộ, ngành
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thu thập các chỉ tiêu như diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện thống kê diện tích và cơ cấu đất.
- Thông tin được thu thập năm theo chế độ báo cáo từ các cấp hành chính địa phương và điều tra trực tiếp.
Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê
- Hệ thống thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện qua hai kênh: thống kê tập trung (Tổng cục Thống kê) và thống kê từ các bộ, ngành và UBND địa phương.
- Các thông tin từ từng cơ quan được tổng hợp để tạo ra bức tranh toàn diện về lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Công tác thu thập thông tin
- Tổng điều tra nông thôn và nông nghiệp được thực hiện 10 năm một lần, nhằm thu thập thông tin về sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ tiến hành 10 năm một lần, thu thập chỉ tiêu tương tự như Tổng điều tra.
- Các cuộc điều tra thường xuyên thực hiện hàng năm nhằm cập nhật thông tin về diện tích gieo trồng, năng suất, sản lượng cây trồng, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản.
Các loại điều tra
- Điều tra diện tích gieo trồng diễn ra theo mùa vụ, cung cấp thông tin về diện tích trồng các loại cây.
- Điều tra năng suất và sản lượng cây nông nghiệp nhằm đánh giá kết quả trồng trọt theo từng vụ.
- Điều tra chăn nuôi diễn ra bốn lần trong năm, thu thập thông tin về số lượng gia súc, gia cầm và sản phẩm chăn nuôi.
- Điều tra lâm nghiệp và thủy sản phục vụ cho việc thu thập thông tin về diện tích rừng, sản lượng và tình hình khai thác thủy sản.
Dữ liệu chính thu thập
- Diện tích đất nông nghiệp, tình hình sử dụng và quản lý đất là thông tin chính được thu thập qua các điều tra kiểm kê đất đai.
- Kết quả từ các cuộc điều tra đóng góp vào định hướng chính sách và quản lý quý của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.### Điều tra và Kiểm kê Đất Đai
- Mục tiêu: Thu thập số liệu về diện tích đất đai theo mục đích và đối tượng sử dụng; tình hình hiện trạng sử dụng đất và nguyên nhân biến động đất đai.
- Thời điểm: Điều tra diễn ra mỗi 5 năm vào các năm có số tận cùng là 0 và 5.
- Phương pháp: Sử dụng phương pháp điều tra toàn bộ, không phân biệt đối tượng.
Chế độ Báo cáo Thống kê
- Quy định về đối tượng thực hiện, phạm vi, nội dung báo cáo, và thời gian báo cáo do cơ quan nhà nước ban hành.
- Chế độ báo cáo thống kê quốc gia được ban hành theo Nghị định số 60/2018/NĐ-CP và áp dụng cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chế độ báo cáo định kỳ bao gồm 19 biểu mẫu, đảm bảo công bố đầy đủ các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Sử dụng Dữ liệu Hành chính
- Dữ liệu hành chính là nguồn thông tin thống kê từ chính quyền và cơ quan có thẩm quyền về các đối tượng nghiên cứu.
- Trong nông, lâm nghiệp và thủy sản, các nguồn thông tin bao gồm số liệu về dịch bệnh chăn nuôi và diện tích rừng thiệt hại.
Hệ thống Chỉ tiêu Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
- Hệ thống chỉ tiêu bao gồm: quốc gia, tỉnh, huyện, xã.
- Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm thu thập 14 chỉ tiêu trong lĩnh vực, trong khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu thập 2 chỉ tiêu.
Diện tích Cây Hằng Năm
- Cây hằng năm là loại cây có chu kỳ sản xuất không quá 1 năm.
- Diện tích gieo trồng được tính theo các phương pháp như trồng trần, trồng xen, trồng gối và trồng lưu gốc.
- Diện tích thu hoạch được xác định bằng công thức bao gồm diện tích gieo trồng, diện tích mất trắng và diện tích không thu hoạch.
Diện tích Cây Lâu Năm
- Cây lâu năm là loại cây sinh trưởng trong nhiều năm.
- Diện tích cây lâu năm phân chia thành cây trồng mới, cây đang kiến thiết và cây cho sản phẩm.
- Diện tích được đo tại thời điểm quan sát và sử dụng công thức tính quy đổi cho cây trồng phân tán.
Năng suất và Sản lượng Cây Trồng
- Năng suất cây trồng tính trên diện tích gieo trồng hoặc thu hoạch.
- Đối với cây hằng năm, tính năng suất gieo trồng và thu hoạch thông qua sản lượng và diện tích tương ứng.
- Sản lượng cây trồng được tính theo sản phẩm thu hoạch từ từng loại cây.
Số Gia Súc, Gia Cầm và Động Vật Khác
- Số lượng gia súc và gia cầm được theo dõi và thống kê tại thời điểm quan sát, bao gồm trâu, bò, lợn, gà, và các loại động vật khác.
- Phân loại theo các nhóm chủ yếu, loại hình kinh tế, tỉnh/thành phố, và vùng kinh tế - xã hội.
- Thời gian công bố thông tin là 6 tháng hoặc theo năm, tùy vào loại vật nuôi.### Sản lượng sản phẩm chăn nuôi
- Sản lượng sản phẩm chăn nuôi bao gồm thịt hơi xuất chuồng và sản phẩm không qua giết mổ.
- Thịt hơi xuất chuồng tính theo trọng lượng gia súc, gia cầm luôn hướng tới mục đích giết thịt.
- Các sản phẩm không qua giết mổ như sữa, trứng, kén tằm, mật ong…
Phân tổ sản phẩm chăn nuôi
- Phân loại theo thời gian: Kỳ quý và năm.
- Phân loại theo sản phẩm chính, loại hình kinh tế, địa phương và vùng kinh tế - xã hội.
Diện tích rừng trồng mới tập trung
- Diện tích rừng trồng mới tập trung đạt tiêu chuẩn kỹ thuật từ 0,3 ha trở lên.
- Diện tích sẽ không được tính nếu cây không đạt tiêu chuẩn hoặc đã chết tại thời điểm quan sát.
- Phân loại theo mục đích sử dụng: Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ
- Sản lượng gỗ từ cây lâm nghiệp khai thác từ rừng và không bao gồm cây nông nghiệp.
- Lâm sản ngoài gỗ là sản phẩm từ thực vật không phải gỗ như tre, nứa và các sản phẩm hoang dại.
- Phân tổ sản lượng gỗ theo loại hình kinh tế, địa phương và vùng kinh tế - xã hội.
Diện tích thu hoạch thủy sản
- Diện tích thu hoạch thủy sản bao gồm mọi mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- Không tính diện tích hồ thủy điện hay hồ lớn được thả giống tái tạo.
- Phân tổ theo ngành kinh tế, hình thức nuôi và địa phương.
Sản lượng thủy sản
- Sản lượng thủy sản bao gồm cá, động vật giáp xác, nhuyễn thể và rong biển, không bao gồm số lượng con giống và cá cảnh.
- Phân tổ theo ngành kinh tế, sản phẩm chủ yếu và loại hình kinh tế.
Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ
- Bao gồm tàu có động cơ chuyên dụng cho khai thác thủy sản biển, không bao gồm tàu dịch vụ hậu cần.
- Phân tổ theo nghề khai thác, chiều dài tàu và địa phương.
Cân đối sản phẩm nông nghiệp
- Tính toán tổng nguồn cung và sử dụng cho từng loại sản phẩm nông nghiệp.
- Tổng nguồn cung = Thay đổi tồn kho + Sản lượng sản xuất + Nhập khẩu.
- Tổng sử dụng = Số lượng xuất khẩu + Số lượng dùng để chế biến + Sử dụng khác.
Tỷ lệ mất an ninh lương thực
- An ninh lương thực là khả năng tiếp cận thực phẩm an toàn và đầy đủ.
- Tỷ lệ mất an ninh lương thực = Dân số trải qua tình trạng mất an ninh lương thực / Tổng dân số × 100.
- Sử dụng thang đo FIES của FAO để xác định tình trạng mất an ninh lương thực.
Diện tích rừng hiện có
- Diện tích đất có rừng từ 0,3 héc ta trở lên đạt tiêu chuẩn về độ tàn che.
- Phân loại rừng thành rừng tự nhiên và rừng trồng, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
- Diện tích hiện có không bao gồm diện tích đang hình thành.
Tỷ lệ che phủ rừng
- Tỷ lệ che phủ rừng = (Diện tích rừng hiện có / Tổng diện tích đất tự nhiên) × 100.
- Số liệu phân tổ theo nguồn gốc hình thành và địa phương.
Hệ thống thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện bởi Tổng cục Thống kê theo nhiều nhóm thông tin khác nhau.
- Thông tin cơ bản về hộ dân, lao động và sản xuất nông, lâm nghiệp được thu thập thông qua Tổng điều tra nông thôn và Điều tra giữa kỳ.
- Các thông tin về trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp chủ yếu được thu thập từ điều tra doanh nghiệp hàng năm và dữ liệu từ Tổng cục Thuế.
- Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng cây trồng được thống kê hàng năm và theo từng vụ sản xuất.
- Các thông tin chăn nuôi được thu thập bốn lần mỗi năm cho lợn, gia cầm và một lần hàng năm cho các giống vật nuôi khác.
- Thông tin lâm nghiệp bao gồm diện tích rừng trồng mới, sản lượng gỗ khai thác và lâm sản khác, được điều tra hàng năm.
- Thông tin về thủy sản bao gồm năng lực sản xuất và sản lượng, được thu thập qua các cuộc điều tra mẫu hàng năm.
- Thông tin tổng hợp về giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản và giá cả thị trường được tổng hợp hàng quý.
Chức năng của các bộ, ngành
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thu thập các chỉ tiêu như diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện thống kê diện tích và cơ cấu đất.
- Thông tin được thu thập năm theo chế độ báo cáo từ các cấp hành chính địa phương và điều tra trực tiếp.
Sơ đồ tổ chức thông tin thống kê
- Hệ thống thông tin thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện qua hai kênh: thống kê tập trung (Tổng cục Thống kê) và thống kê từ các bộ, ngành và UBND địa phương.
- Các thông tin từ từng cơ quan được tổng hợp để tạo ra bức tranh toàn diện về lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Công tác thu thập thông tin
- Tổng điều tra nông thôn và nông nghiệp được thực hiện 10 năm một lần, nhằm thu thập thông tin về sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ tiến hành 10 năm một lần, thu thập chỉ tiêu tương tự như Tổng điều tra.
- Các cuộc điều tra thường xuyên thực hiện hàng năm nhằm cập nhật thông tin về diện tích gieo trồng, năng suất, sản lượng cây trồng, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản.
Các loại điều tra
- Điều tra diện tích gieo trồng diễn ra theo mùa vụ, cung cấp thông tin về diện tích trồng các loại cây.
- Điều tra năng suất và sản lượng cây nông nghiệp nhằm đánh giá kết quả trồng trọt theo từng vụ.
- Điều tra chăn nuôi diễn ra bốn lần trong năm, thu thập thông tin về số lượng gia súc, gia cầm và sản phẩm chăn nuôi.
- Điều tra lâm nghiệp và thủy sản phục vụ cho việc thu thập thông tin về diện tích rừng, sản lượng và tình hình khai thác thủy sản.
Dữ liệu chính thu thập
- Diện tích đất nông nghiệp, tình hình sử dụng và quản lý đất là thông tin chính được thu thập qua các điều tra kiểm kê đất đai.
- Kết quả từ các cuộc điều tra đóng góp vào định hướng chính sách và quản lý quý của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.### Điều tra và Kiểm kê Đất Đai
- Mục tiêu: Thu thập số liệu về diện tích đất đai theo mục đích và đối tượng sử dụng; tình hình hiện trạng sử dụng đất và nguyên nhân biến động đất đai.
- Thời điểm: Điều tra diễn ra mỗi 5 năm vào các năm có số tận cùng là 0 và 5.
- Phương pháp: Sử dụng phương pháp điều tra toàn bộ, không phân biệt đối tượng.
Chế độ Báo cáo Thống kê
- Quy định về đối tượng thực hiện, phạm vi, nội dung báo cáo, và thời gian báo cáo do cơ quan nhà nước ban hành.
- Chế độ báo cáo thống kê quốc gia được ban hành theo Nghị định số 60/2018/NĐ-CP và áp dụng cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chế độ báo cáo định kỳ bao gồm 19 biểu mẫu, đảm bảo công bố đầy đủ các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Sử dụng Dữ liệu Hành chính
- Dữ liệu hành chính là nguồn thông tin thống kê từ chính quyền và cơ quan có thẩm quyền về các đối tượng nghiên cứu.
- Trong nông, lâm nghiệp và thủy sản, các nguồn thông tin bao gồm số liệu về dịch bệnh chăn nuôi và diện tích rừng thiệt hại.
Hệ thống Chỉ tiêu Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
- Hệ thống chỉ tiêu bao gồm: quốc gia, tỉnh, huyện, xã.
- Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm thu thập 14 chỉ tiêu trong lĩnh vực, trong khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu thập 2 chỉ tiêu.
Diện tích Cây Hằng Năm
- Cây hằng năm là loại cây có chu kỳ sản xuất không quá 1 năm.
- Diện tích gieo trồng được tính theo các phương pháp như trồng trần, trồng xen, trồng gối và trồng lưu gốc.
- Diện tích thu hoạch được xác định bằng công thức bao gồm diện tích gieo trồng, diện tích mất trắng và diện tích không thu hoạch.
Diện tích Cây Lâu Năm
- Cây lâu năm là loại cây sinh trưởng trong nhiều năm.
- Diện tích cây lâu năm phân chia thành cây trồng mới, cây đang kiến thiết và cây cho sản phẩm.
- Diện tích được đo tại thời điểm quan sát và sử dụng công thức tính quy đổi cho cây trồng phân tán.
Năng suất và Sản lượng Cây Trồng
- Năng suất cây trồng tính trên diện tích gieo trồng hoặc thu hoạch.
- Đối với cây hằng năm, tính năng suất gieo trồng và thu hoạch thông qua sản lượng và diện tích tương ứng.
- Sản lượng cây trồng được tính theo sản phẩm thu hoạch từ từng loại cây.
Số Gia Súc, Gia Cầm và Động Vật Khác
- Số lượng gia súc và gia cầm được theo dõi và thống kê tại thời điểm quan sát, bao gồm trâu, bò, lợn, gà, và các loại động vật khác.
- Phân loại theo các nhóm chủ yếu, loại hình kinh tế, tỉnh/thành phố, và vùng kinh tế - xã hội.
- Thời gian công bố thông tin là 6 tháng hoặc theo năm, tùy vào loại vật nuôi.### Sản lượng sản phẩm chăn nuôi
- Sản lượng sản phẩm chăn nuôi bao gồm thịt hơi xuất chuồng và sản phẩm không qua giết mổ.
- Thịt hơi xuất chuồng tính theo trọng lượng gia súc, gia cầm luôn hướng tới mục đích giết thịt.
- Các sản phẩm không qua giết mổ như sữa, trứng, kén tằm, mật ong…
Phân tổ sản phẩm chăn nuôi
- Phân loại theo thời gian: Kỳ quý và năm.
- Phân loại theo sản phẩm chính, loại hình kinh tế, địa phương và vùng kinh tế - xã hội.
Diện tích rừng trồng mới tập trung
- Diện tích rừng trồng mới tập trung đạt tiêu chuẩn kỹ thuật từ 0,3 ha trở lên.
- Diện tích sẽ không được tính nếu cây không đạt tiêu chuẩn hoặc đã chết tại thời điểm quan sát.
- Phân loại theo mục đích sử dụng: Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ
- Sản lượng gỗ từ cây lâm nghiệp khai thác từ rừng và không bao gồm cây nông nghiệp.
- Lâm sản ngoài gỗ là sản phẩm từ thực vật không phải gỗ như tre, nứa và các sản phẩm hoang dại.
- Phân tổ sản lượng gỗ theo loại hình kinh tế, địa phương và vùng kinh tế - xã hội.
Diện tích thu hoạch thủy sản
- Diện tích thu hoạch thủy sản bao gồm mọi mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- Không tính diện tích hồ thủy điện hay hồ lớn được thả giống tái tạo.
- Phân tổ theo ngành kinh tế, hình thức nuôi và địa phương.
Sản lượng thủy sản
- Sản lượng thủy sản bao gồm cá, động vật giáp xác, nhuyễn thể và rong biển, không bao gồm số lượng con giống và cá cảnh.
- Phân tổ theo ngành kinh tế, sản phẩm chủ yếu và loại hình kinh tế.
Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ
- Bao gồm tàu có động cơ chuyên dụng cho khai thác thủy sản biển, không bao gồm tàu dịch vụ hậu cần.
- Phân tổ theo nghề khai thác, chiều dài tàu và địa phương.
Cân đối sản phẩm nông nghiệp
- Tính toán tổng nguồn cung và sử dụng cho từng loại sản phẩm nông nghiệp.
- Tổng nguồn cung = Thay đổi tồn kho + Sản lượng sản xuất + Nhập khẩu.
- Tổng sử dụng = Số lượng xuất khẩu + Số lượng dùng để chế biến + Sử dụng khác.
Tỷ lệ mất an ninh lương thực
- An ninh lương thực là khả năng tiếp cận thực phẩm an toàn và đầy đủ.
- Tỷ lệ mất an ninh lương thực = Dân số trải qua tình trạng mất an ninh lương thực / Tổng dân số × 100.
- Sử dụng thang đo FIES của FAO để xác định tình trạng mất an ninh lương thực.
Diện tích rừng hiện có
- Diện tích đất có rừng từ 0,3 héc ta trở lên đạt tiêu chuẩn về độ tàn che.
- Phân loại rừng thành rừng tự nhiên và rừng trồng, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
- Diện tích hiện có không bao gồm diện tích đang hình thành.
Tỷ lệ che phủ rừng
- Tỷ lệ che phủ rừng = (Diện tích rừng hiện có / Tổng diện tích đất tự nhiên) × 100.
- Số liệu phân tổ theo nguồn gốc hình thành và địa phương.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.