Podcast
Questions and Answers
Ch s no sau y khng c s dng th hin tng trng kinh t ca mt quc gia?
Ch s no sau y khng c s dng th hin tng trng kinh t ca mt quc gia?
- Gi tr sn lng cng nghip. (correct)
- GDP bnh qun u ngi.
- Tng sn phm quc ni (GDP).
- Tng thu nhp quc dn (GNI).
Yu t no sau y c th thc y tng trng kinh t?
Yu t no sau y c th thc y tng trng kinh t?
- S gia tng tht nghip.
- S gia tng cc yu t u vo ca sn xut. (correct)
- S suy gim nng sut lao ng.
- S gia tng chi tiu chnh ph.
Iu no sau y khng phi l ngha ca tng trng kinh t?
Iu no sau y khng phi l ngha ca tng trng kinh t?
- Gim t l i ngho.
- Tng s ph thuc vo vin tr nc ngoi. (correct)
- To ra nhiu vic lm.
- n nh chnh tr v an ninh quc phng.
Iu g xy ra khi GDP tng, nhng dn s tng nhanh hn?
Iu g xy ra khi GDP tng, nhng dn s tng nhanh hn?
Gii php no sau y c xem l hp l ci thin GDP bnh qun u ngi?
Gii php no sau y c xem l hp l ci thin GDP bnh qun u ngi?
Tuyn b no sau y ng v mi quan h gia tng trng kinh t v mi trng?
Tuyn b no sau y ng v mi quan h gia tng trng kinh t v mi trng?
Ng cong Kuznets trong kinh t mi trng m t iu g?
Ng cong Kuznets trong kinh t mi trng m t iu g?
Quan im no cho rng tng trng kinh t c th khng gp gii hn?
Quan im no cho rng tng trng kinh t c th khng gp gii hn?
Theo quan im tng trng kinh t c gii hn, yu t no sau y l mt gii hn?
Theo quan im tng trng kinh t c gii hn, yu t no sau y l mt gii hn?
Trong hm sn xut, yu t no sau y khng c xem l yu t u vo?
Trong hm sn xut, yu t no sau y khng c xem l yu t u vo?
Iu g m t ng nht s tht bi ca th trng lin quan n mi trng?
Iu g m t ng nht s tht bi ca th trng lin quan n mi trng?
U l mc tiu chnh ca nh sn xut trong nn kinh t th trng?
U l mc tiu chnh ca nh sn xut trong nn kinh t th trng?
Cng thc no sau y m t ng mi quan h gia li nhun bin (MNPB), doanh thu bin (MR) v chi ph bin (MPC)?
Cng thc no sau y m t ng mi quan h gia li nhun bin (MNPB), doanh thu bin (MR) v chi ph bin (MPC)?
Trong phn tch kinh t v mi trng, chi ph no thng khng c tnh n trong chi ph bin (MC) ca doanh nghip?
Trong phn tch kinh t v mi trng, chi ph no thng khng c tnh n trong chi ph bin (MC) ca doanh nghip?
Cng thc no sau y th hin chi ph x hi bin (MSC) khi c chi ph ngoi tc bin (MEC)?
Cng thc no sau y th hin chi ph x hi bin (MSC) khi c chi ph ngoi tc bin (MEC)?
Yu t no sau y cho thy mt th trng t hiu qu x hi ti u lin quan n nhim?
Yu t no sau y cho thy mt th trng t hiu qu x hi ti u lin quan n nhim?
Nu mc sn xut ca mt doanh nghip thp hn kh nng hp th nhim ca mi trng, iu g xy ra?
Nu mc sn xut ca mt doanh nghip thp hn kh nng hp th nhim ca mi trng, iu g xy ra?
Mt th trng c coi l tht bi khi no?
Mt th trng c coi l tht bi khi no?
Iu g c nh ngha l 'ngoi tc' trong kinh t?
Iu g c nh ngha l 'ngoi tc' trong kinh t?
V d no sau y m t ngoi tc sn xut tiu cc?
V d no sau y m t ngoi tc sn xut tiu cc?
Trong trng hp ngoi tc sn xut tiu cc, mi quan h gia chi ph x hi bin (MSC) v chi ph t nhn bin (MPC) nh th no?
Trong trng hp ngoi tc sn xut tiu cc, mi quan h gia chi ph x hi bin (MSC) v chi ph t nhn bin (MPC) nh th no?
V d no sau y m t ngoi tc tiu dng tch cc?
V d no sau y m t ngoi tc tiu dng tch cc?
Khi c ngoi tc tiu dng tiu cc, mi quan h gia li ch bin x hi (MSB) v li ch bin c nhn(MPB) l g?
Khi c ngoi tc tiu dng tiu cc, mi quan h gia li ch bin x hi (MSB) v li ch bin c nhn(MPB) l g?
Iu g xy ra khi th trng to ra nhiu ngoi tc tiu cc hn ngoi tc tch cc?
Iu g xy ra khi th trng to ra nhiu ngoi tc tiu cc hn ngoi tc tch cc?
Chi ph x hi phi gnh chu khi sn xut thm mt n v sn phm, bao gm chi ph nhim, c gi l g?
Chi ph x hi phi gnh chu khi sn xut thm mt n v sn phm, bao gm chi ph nhim, c gi l g?
V sao chnh ph cn can thip vo cc vn mi trng?
V sao chnh ph cn can thip vo cc vn mi trng?
Nguyn nhn no sau y khng phi l l do dn n s tht bi ca chnh ph trong lnh vc mi trng?
Nguyn nhn no sau y khng phi l l do dn n s tht bi ca chnh ph trong lnh vc mi trng?
Iu no sau y l hu qu ca s tht bi ca chnh ph trong lnh vc mi trng?
Iu no sau y l hu qu ca s tht bi ca chnh ph trong lnh vc mi trng?
Nu $MNPB = 63 - 9Q$, th li nhun tng thm khi doanh nghip sn xut 3 sn phm l bao nhiu?
Nu $MNPB = 63 - 9Q$, th li nhun tng thm khi doanh nghip sn xut 3 sn phm l bao nhiu?
Nu $MNPB = 63 - 9Q$, th li nhun tng thm khi doanh nghip khng sn xut l bao nhiu?
Nu $MNPB = 63 - 9Q$, th li nhun tng thm khi doanh nghip khng sn xut l bao nhiu?
Nu $MNPB = 63 - 9Q$, th li nhun tng thm khi doanh nghip sn xut sn phm th 3 l bao nhiu?
Nu $MNPB = 63 - 9Q$, th li nhun tng thm khi doanh nghip sn xut sn phm th 3 l bao nhiu?
Nu $MNPB = 63 - 9Q$, th li nhun tng thm khi doanh nghip phi gim sn lng i 3 sn phm l bao nhiu?
Nu $MNPB = 63 - 9Q$, th li nhun tng thm khi doanh nghip phi gim sn lng i 3 sn phm l bao nhiu?
Flashcards
Tăng trưởng kinh tế là gì?
Tăng trưởng kinh tế là gì?
Tăng trưởng kinh tế là việc gia tăng khả năng kinh tế của một nước trong việc sản xuất hàng hoá và dịch vụ.
Nguồn gốc tăng trưởng kinh tế?
Nguồn gốc tăng trưởng kinh tế?
Nhờ sự gia tăng của các yếu tố đầu vào của sản xuất hoặc nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào.
Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế?
Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế?
Là điều kiện cần thiết để giảm bớt tỉ lệ đói nghèo, tạo ra nhiều việc làm, ổn định chính trị, an ninh quốc phòng và rút ngắn khoảng cách phát triển.
GDP bình quân đầu người phụ thuộc yếu tố nào?
GDP bình quân đầu người phụ thuộc yếu tố nào?
Signup and view all the flashcards
Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường?
Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường?
Signup and view all the flashcards
Tác động của tăng trưởng kinh tế đến môi trường?
Tác động của tăng trưởng kinh tế đến môi trường?
Signup and view all the flashcards
Tăng trưởng kinh tế có lợi cho môi trường không?
Tăng trưởng kinh tế có lợi cho môi trường không?
Signup and view all the flashcards
Đường cong Kuznets?
Đường cong Kuznets?
Signup and view all the flashcards
Quan điểm tăng trưởng kinh tế có giới hạn?
Quan điểm tăng trưởng kinh tế có giới hạn?
Signup and view all the flashcards
Quan điểm tăng trưởng kinh tế không có giới hạn?
Quan điểm tăng trưởng kinh tế không có giới hạn?
Signup and view all the flashcards
Thị trường là gì?
Thị trường là gì?
Signup and view all the flashcards
Tác động của kinh tế thị trường?
Tác động của kinh tế thị trường?
Signup and view all the flashcards
Mục tiêu của nhà sản xuất?
Mục tiêu của nhà sản xuất?
Signup and view all the flashcards
Chi phí biến đổi và chi phí cố định?
Chi phí biến đổi và chi phí cố định?
Signup and view all the flashcards
Doanh nghiệp xác định sản lượng?
Doanh nghiệp xác định sản lượng?
Signup and view all the flashcards
Chi phí nội sinh và chi phí ngoại tác?
Chi phí nội sinh và chi phí ngoại tác?
Signup and view all the flashcards
MSC = MPC + MEC
MSC = MPC + MEC
Signup and view all the flashcards
Điều kiện để có tối đa hoá lợi ích xã hội?
Điều kiện để có tối đa hoá lợi ích xã hội?
Signup and view all the flashcards
Khi nào ô nhiễm (ngoại tác) vẫn chưa xảy ra?
Khi nào ô nhiễm (ngoại tác) vẫn chưa xảy ra?
Signup and view all the flashcards
Sự thất bại của thị trường xảy ra khi nào?
Sự thất bại của thị trường xảy ra khi nào?
Signup and view all the flashcards
Ngoại tác?
Ngoại tác?
Signup and view all the flashcards
Ngoại tác sản xuất tiêu cực?
Ngoại tác sản xuất tiêu cực?
Signup and view all the flashcards
Ngoại tác sản xuất tích cực?
Ngoại tác sản xuất tích cực?
Signup and view all the flashcards
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực?
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực?
Signup and view all the flashcards
Ngoại ứng tiêu dùng tích cực?
Ngoại ứng tiêu dùng tích cực?
Signup and view all the flashcards
Vì sao thị trường thất bại?
Vì sao thị trường thất bại?
Signup and view all the flashcards
Vì sao chính phủ cần can thiệp?
Vì sao chính phủ cần can thiệp?
Signup and view all the flashcards
Vì sao Chính phủ thất bại?
Vì sao Chính phủ thất bại?
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Chương II: Tăng Trưởng Kinh Tế và Nguyên Nhân Kinh Tế Gây Suy Thoái Môi Trường
- Chương này đề cập đến mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế với tài nguyên môi trường và nguyên nhân kinh tế gây ra suy thoái.
- Nội dung bao gồm tài nguyên môi trường, tăng trưởng kinh tế, và các nguyên nhân kinh tế dẫn đến suy thoái môi trường.
1. Tài Nguyên Môi Trường và Sự Tăng Trưởng Kinh Tế
- Chương này bao gồm khái niệm, nguồn gốc, ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế, mối quan hệ với dân số và môi trường, cũng như giới hạn của tăng trưởng kinh tế.
1.1 Tăng trưởng kinh tế - Khái niệm, nguồn gốc, ý nghĩa.
- Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng khả năng kinh tế của một quốc gia trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
- Các chỉ tiêu thể hiện tăng trưởng bao gồm GDP, GNI và GDP bình quân đầu người.
- Nguồn gốc của tăng trưởng là sự gia tăng yếu tố đầu vào sản xuất hoặc nâng cao hiệu quả sử dụng.
- Sản lượng (Q) = f (vốn, lao động, đất đai, nguyên vật liệu, trình độ công nghệ).
- Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế bao gồm giảm đói nghèo, tạo việc làm, ổn định chính trị, và rút ngắn khoảng cách phát triển so với các quốc gia khác.
1.2 Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, dân số và môi trường.
- Các quốc gia đều mong muốn tăng GDP bình quân đầu người.
- Khi thu nhập bình quân đầu người tăng, nhu cầu nâng cao chất lượng môi trường cũng tăng.
- Ở một số quốc gia, dân số tăng nhanh có thể làm giảm GDP bình quân đầu người dù GDP tăng.
- GDP bình quân đầu người phụ thuộc vào quy mô và tốc độ tăng GDP, đồng thời quy mô và tốc độ tăng dân số.
- Giải pháp là đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế song song với việc kiểm soát chặt chẽ sự gia tăng dân số.
- Kinh tế và môi trường liên kết chặt chẽ thông qua nguyên tắc cân bằng vật chất và các định luật nhiệt động lực học.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao có thể dẫn đến suy thoái môi trường nhanh chóng và cạn kiệt tài nguyên.
- Suy thoái do ô nhiễm có thể cản trở tăng trưởng kinh tế.
- Tăng trưởng kinh tế không chỉ gây bất lợi cho môi trường mà còn mang lại lợi ích trong việc bảo vệ môi trường.
- Khi thu nhập bình quân đầu người tăng, con người quan tâm hơn đến bảo vệ môi trường và dành tỷ lệ cao trong thu nhập quốc dân cho hoạt động này.
- Đường cong Kuznets có dạng chữ U: Mức độ phá hủy môi trường tăng dần khi kinh tế tăng trưởng đến một điểm, sau đó giảm dần khi GDP bình quân đầu người tiếp tục tăng.
1.3 Tăng trưởng kinh tế có phải gặp phải giới hạn?
- Có hai quan điểm đối lập về việc liệu tăng trưởng kinh tế có gặp phải giới hạn hay không.
1.3.1 Quan điểm tăng trưởng kinh tế có giới hạn
- Quan điểm này cho rằng có hai giới hạn từ môi trường ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế:
- Khả năng hạn chế của môi trường trong việc tiếp nhận chất thải.
- Sự giới hạn của các nguồn tài nguyên không tái tạo.
1.3.2 Quan điểm tăng trưởng kinh tế không có giới hạn
- Quan điểm này cho rằng có hai yếu tố cho thấy tăng trưởng không có giới hạn:
- Hiệu quả sử dụng tài nguyên tăng cao nhờ tiến bộ công nghệ, giúp tài nguyên tồn tại lâu hơn và giảm ảnh hưởng đến môi trường.
- Kiểm soát lượng chất thải ra môi trường bằng tái sinh vật chất.
2. Nguyên Nhân Kinh Tế Gây Suy Thoái Môi Trường.
- Chương này bao gồm hoạt động của thị trường và sự thất bại của thị trường, cũng như nguyên nhân thất bại của chính phủ trong lĩnh vực môi trường.
2.1 Hoạt động của thị trường và sự thất bại của thị trường
- Thị trường là nơi gặp gỡ của người mua và người bán hàng hóa dịch vụ.
- Thị trường cho ta biết sản xuất cho ai, ai sản xuất.
- Nền kinh tế hiện tại hầu hết là nền kinh tế thị trường.
- Các nền kinh tế thị trường sử dụng nhiều tài nguyên, gây ô nhiễm và suy thoái môi trường.
2.1.1 Tầm quan trọng và hiệu quả của thị trường
- Mục tiêu của nhà sản xuất là tối đa hóa lợi nhuận, bằng cách tìm cách để doanh thu lớn hơn chi phí.
- Lợi nhuận biên (MNPB) = Doanh thu biên (MR) - Chi phí biên (MPC).
- Chi phí biên bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi (thay đổi theo sản lượng).
- DN xác định sản lượng tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MPC.
- MC thường chỉ bao gồm chi phí nội sinh của DN, tức là tài nguyên mà họ bỏ tiền ra mua.
- Chi phí ngoại tác, tức tổn hại DN gây ra cho môi trường và xã hội, thường không được tính đến nếu không có quy định của Nhà nước. Khi có quy định về việc chi trả cho ngoại tác, chi phí xã hội biên (MSC) = MPC + Chi phí ngoại tác biên (MEC).
- Điều kiện để tối đa hóa lợi ích xã hội là MNPB = MEC (1).
- Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, P = MSC = MEC + MPC (2).
- Tại mức sản lượng Q* thỏa mãn phương trình (1) và (2), ngoại tác và mức độ ô nhiễm sẽ ở mức tối ưu.
- Nếu sản xuất của DN ở mức Qa nhỏ hơn hoặc bằng khả năng hấp thụ của môi trường, ô nhiễm (ngoại tác) chưa xảy ra.
- Chỉ khi nào mức sản xuất vượt qua Qa, ngoại tác mới bắt đầu làm phát sinh chi phí bên ngoài.
2.1.2 Hoạt động của thị trường và sự thất bại của thị trường
- Sự thất bại của thị trường xảy ra khi có sự khác biệt lớn giữa mức sản lượng hiệu quả xã hội và mức sản lượng hiện hữu trên thị trường cạnh tranh.
- DN chỉ sử dụng hiệu quả và hợp lý những tài nguyên phải trả tiền, gây ra thất bại thị trường.
- Bất kỳ quyết định sản xuất hoặc tiêu dùng nào gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất và tiêu dùng của người khác mà không thông qua giá cả thị trường được gọi là ngoại tác.
- Ngoại tác sản xuất có thể là tiêu cực hoặc tích cực.
- Ngoại tác tiêu dùng cũng có thể là tiêu cực hoặc tích cực.
- Ngoại tác sản xuất tiêu cực: Hoạt động của một bên gây chi phí cho bên khác (MSC > MPC).
- Ngoại tác sản xuất tích cực: Hoạt động của một bên làm lợi cho bên khác (MSC < MPC).
- Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực: Quyết định tiêu dùng của một người gây thiệt hại cho người khác (MSB < MPB).
- Ngoại ứng tiêu dùng tích cực: Quyết định tiêu dùng của một người tạo ra lợi ích cho người khác (MSB > MPB).
- Thị trường thất bại vì tạo ra nhiều ngoại tác tiêu cực hơn so với ngoại tác tích cực.
- MSC > MPC => MSC – MPC > 0 => MEC > 0.
- MEC: Chi phí ngoại tác biên, bao gồm chi phí ô nhiễm mà xã hội phải gánh chịu khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
2.2 Nguyên nhân thất bại của Chính phủ trong lĩnh vực môi trường
- Chính phủ cần can thiệp để bảo vệ nạn nhân của ngoại tác, xử lý các ngoại tác mang tính chất liên quốc gia, và bảo vệ các nguồn tài nguyên công cộng.
- Chưa phát triển thị trường hàng hóa công và dịch vụ công khiến tác động của chính sách lên bảo vệ môi trường còn hạn chế, không đủ khả năng thu thập đầy đủ các thông tin để theo dõi kết quả toàn diện, chịu áp lực của sự tác động đó đến từ các bên liên quan.
- Năng lực các chuyên gia và bộ máy chưa đáp ứng yêu cầu của các hoạt động bảo vệ môi trường
2.2.2 Hậu quả khi nhà nước thất bại
- Hậu quả của sự thất bại của Chính phủ có thể gây ra ô nhiễm, suy thoái môi trường, vấn đề trong cung cấp dịch vụ công, cạnh tranh không lành mạnh, sự bất công bằng trong phân phối lợi thu nhập và kinh tế khó ổn định.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.