Cấu Tạo và Chức Năng Da

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson
Download our mobile app to listen on the go
Get App

Questions and Answers

Lớp biểu bì có chức năng chính nào trong các chức năng sau?

  • Chịu trách nhiệm về độ dày của da và thẩm mỹ.
  • Điều chỉnh nhiệt độ cơ thể thông qua mồ hôi và tóc.
  • Bảo vệ cơ thể như một hàng rào chống lại các tác động từ bên ngoài. (correct)
  • Cung cấp năng lượng cho cơ thể bằng cách lưu trữ chất béo.

Điều gì xảy ra với các tế bào biểu bì khi con người già đi?

  • Các tế bào tăng cường sản xuất collagen, làm da dày hơn.
  • Các tế bào chuyển đổi thành tế bào gốc để tái tạo da.
  • Các tế bào ở lớp bề mặt trở nên già cỗi và chức năng bị suy yếu, làm vết thương lành chậm hơn. (correct)
  • Các tế bào tăng tốc độ di chuyển lên bề mặt da, làm da nhanh lành vết thương.

Thành phần nào sau đây chiếm phần lớn lớp biểu bì?

  • Tế bào Langerhans.
  • Tế bào mỡ.
  • Tế bào sừng. (correct)
  • Tế bào melanocytes.

Loại collagen nào chiếm phần lớn cấu trúc của lớp trung bì và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì độ bền của da?

<p>Collagen loại I. (C)</p> Signup and view all the answers

Điều gì xảy ra với lớp trung bì khi cơ thể lão hóa?

<p>Giảm độ dày và độ ẩm, làm da mất tính đàn hồi. (B)</p> Signup and view all the answers

Tế bào nào sau đây chịu trách nhiệm sản xuất collagen và elastin trong lớp trung bì?

<p>Nguyên bào sợi. (C)</p> Signup and view all the answers

Chức năng chính của lớp hạ bì là gì?

<p>Lưu trữ chất béo và cung cấp năng lượng cho cơ thể. (D)</p> Signup and view all the answers

Quá trình sừng hóa là gì?

<p>Quá trình tế bào gốc phân chia và di chuyển lên lớp biểu bì, trưởng thành dần. (D)</p> Signup and view all the answers

Bộ phận nào của da phát triển từ tế bào biểu bì và có phần sau kéo dài vào lớp trung bì?

<p>Tuyến mồ hôi. (A)</p> Signup and view all the answers

Trong cấu trúc da, tế bào nào tham gia vào chức năng miễn dịch học ở lớp biểu bì?

<p>Tế bào Langerhans. (A)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Biểu bì là gì?

Lớp ngoài cùng của da, tạo nên kết cấu, độ ẩm và màu sắc da.

Chức năng của biểu bì?

Ngăn ngừa mất nước, bảo vệ khỏi tổn thương và nhiễm trùng.

Các lớp của biểu bì?

Lớp đáy, lớp gai, lớp hạt, lớp sừng và lớp chết.

Tế bào sừng là gì?

Tế bào chiếm phần lớn lớp biểu bì, tạo nên bộ khung tế bào.

Signup and view all the flashcards

Quá trình sừng hóa?

Các tế bào gốc phân chia thành tế bào con, di chuyển lên trên và trưởng thành.

Signup and view all the flashcards

Trung bì?

Nằm giữa lớp biểu bì và lớp mỡ dưới da, chịu trách nhiệm về độ dày của da.

Signup and view all the flashcards

Nguyên bào sợi sản xuất gì?

Collagen, elastin, protein nền và enzyme.

Signup and view all the flashcards

Chức năng của hạ bì?

Bảo vệ cơ thể khỏi chấn thương và cách nhiệt.

Signup and view all the flashcards

Các bộ phận của da?

Nang lông, tuyến mồ hôi, tuyến bã nhờn và tuyến apocrine.

Signup and view all the flashcards

Chức năng chính của da?

Bảo vệ, điều hòa, cảm giác.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Cấu Tạo Sinh Lý và Chức Năng Da

Biểu bì

  • Là lớp ngoài cùng của da, quan trọng trong thẩm mỹ, tạo độ ẩm, cấu trúc và màu sắc cho da.
  • Lòng bàn tay và bàn chân có lớp biểu bì dày, mềm dẻo, chịu được chấn thương cơ học.
  • Mí mắt có lớp biểu bì rất mỏng, giúp chuyển động dễ dàng.
  • Biểu bì ngăn ngừa mất nước, dịch cơ thể, chống tổn thương cơ học, hóa học và nhiễm trùng.

Phân lớp biểu bì

  • Lớp đáy: Nằm ở đáy biểu bì, có hình hộp chữ nhật.
  • Lớp gai:
    • Chứa desmosome.
    • Keratin 1 và 10 tạo khung tế bào cứng chắc hơn.
  • Lớp hạt:
    • Chứa hạt keratohyaline.
    • Hạt keratohyaline có profilaggrin, tiền chất của filaggrin.
    • Filaggrin liên kết chéo các sợi keratin, tăng cường sức mạnh và cấu trúc.
    • Nhân và bào quan tiêu biến dần.
  • Lớp sừng:
    • Khối tế bào mất nhân và hạt.
    • Lớp ngoài cùng có khoảng 15 lớp tế bào.
    • Không có bào quan, sắp xếp như gạch.
    • Tế bào sừng giàu protein nằm trong ma trận lipid hai lớp tạo cấu trúc gạch và vữa.
  • Lớp chết:
    • Không tổng hợp protein, không phản ứng với tín hiệu tế bào, đóng vai trò hàng rào bảo vệ, ngăn ngừa mất nước.

Tế bào sừng

  • Chiếm phần lớn lớp biểu bì.
  • Thành phần chính là sợi keratin (5 và 14), tạo khung tế bào linh hoạt.
  • Tế bào sừng hỗ trợ cấu trúc.
  • Tế bào đáy liên kết với tế bào đáy khác và tế bào gai qua desmosome, tạo thành màng đáy.
  • Tế bào sừng đươc sinh ra ở điểm nối hạ bì biểu bì (DEJ).
  • Được sản xuất bởi tế bào gốc (tế bào đáy).
  • Duy trì lớp biểu bì bằng cách tái tạo quần thể tế bào.
    • 10% tế bào gốc.
    • 50% tế bào khuếch đại.
    • 40% tế bào sau nguyên phân.
  • Quá trình sừng hóa: Tế bào gốc phân chia thành tế bào con, di chuyển lên đỉnh biểu bì và trưởng thành.
  • Chu kỳ tế bào biểu bì thường từ 26-42 ngày, có thể thay đổi do bệnh, tuổi tác.
    • Khi già đi, tế bào lớp bề mặt suy yếu, vết thương lành chậm và da xỉn màu.

Trung bì

  • Nằm giữa lớp biểu bì và lớp mỡ dưới da.
  • Quyết định độ dày và tính thẩm mỹ của da.
  • Khi lão hóa, lớp trung bì giảm độ dày và độ ẩm.
  • Thành phần: dây thần kinh, mạch máu, tuyến mồ hôi và chủ yếu là collagen.

Phân lớp của trung bì

  • Vùng nhú:
    • Tạo từ mô liên kết lỏng lẻo, có các phần nhô ra như ngón tay đẩy vào lớp biểu bì.
  • Vùng lưới:
    • Tạo từ mô liên kết dày đặc, không đều.
    • Sợi protein (vd collagen) tạo sức mạnh và độ đàn hồi.

Nguyên bào sợi

  • Loại sợi chính trong lớp hạ bì.
  • Sản xuất collagen, elastin, protein nền và enzyme (collagenase, stromelysin).
  • Collagen là họ phức hợp gồm 18 loại protein, trong đó có 11 loại ở da.
  • Mỗi loại collagen gồm ba chuỗi.
  • Collagen tổng hợp trong nguyên bào sợi dưới dạng tiền chất procollagen.

Phân loại collagen:

  • Collagen loại I:
    • Chiếm 80-85% cấu trúc lớp trung bì → da bền.
  • Collagen loại III:
    • Dạng quan trọng thứ hai, chiếm 10-15% trong chất nền.
  • Các tế bào miễn dịch trong trung bì: tế bào mast, bạch cầu đa nhân trung tính, tế bào lympho, đại thực bào.

Hạ bì

  • Nằm dưới lớp trung bì.
  • Cấu tạo chủ yếu từ chất béo, nguồn năng lượng quan trọng.
  • Chứa collagen loại I, III, V.
  • Chức năng:
    • Bảo vệ cơ thể khỏi chấn thương bên ngoài và cách nhiệt.
    • Nơi lưu trữ chất béo.
  • Cấu tạo:
    • Có nhiều mạch máu, thần kinh, mạch bạch huyết.
    • Độ dày thay đổi theo vị trí cơ thể.

Các bộ phận của da

  • Nang lông, tuyến mồ hôi, tuyến bã nhờn, tuyến apocrine phát triển từ tế bào biểu bì, kéo dài vào lớp trung bì.
  • Tóc mọc từ nang lông, có mặt khắp cơ thể trừ lòng bàn tay và bàn chân.
  • Móng:
    • Mảng keratin cứng đặc biệt phát triển từ lớp biểu bì, phủ lên xương nhỏ ở đầu ngón tay và ngón chân.

Chức năng của da

  • Bảo vệ:
    • Hoạt động như hàng rào bảo vệ chính.
    • Ngăn tác động cơ học, thay đổi nhiệt độ, vi sinh, bức xạ, hóa chất.
  • Điều hòa:
    • Nhiệt độ cơ thể qua mồ hôi và tóc.
    • Thay đổi nhiệt độ trong tuần hoàn ngoại vi, cân bằng dịch qua mồ hôi.
    • Dự trữ tổng hợp vitamin D.
  • Cảm giác:
    • Mạng lưới tế bào thần kinh phát hiện và truyền đạt thay đổi trong môi trường.
    • Các thụ thể riêng biệt: nhiệt, lạnh, xúc giác và đau.

Miễn dịch học của da

  • Ở biểu bì:
    • Tế bào sừng và tế bào Langerhans.
  • Ở trung bì:
    • Bạch cầu đa nhân trung tính, đại thực bào, tế bào dạng sợi.

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Related Documents

More Like This

Epidermis Anatomy and Keratinization
86 questions
Physiologie Cutanee
21 questions

Physiologie Cutanee

TerrificOrange2605 avatar
TerrificOrange2605
Fiziologija kože
10 questions

Fiziologija kože

EventfulJasper1631 avatar
EventfulJasper1631
Use Quizgecko on...
Browser
Browser