Tổng hợp Lý thuyết Kinh tế Học Đại cương PDF
Document Details
Uploaded by Deleted User
Tags
Summary
Tài liệu này tổng hợp lý thuyết kinh tế học đại cương, bao gồm các khái niệm cơ bản về hoạt động kinh tế, nhu cầu kinh tế, nguồn lực kinh tế, sự khan hiếm, sự lựa chọn, và chi phí cơ hội. Nó cũng trình bày các hệ thống kinh tế khác nhau và những cách thức giải quyết các vấn đề cơ bản của các nền kinh tế.
Full Transcript
**CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC** ***\* Tại sao con người phải nghiên cứu kinh tế học?*** Nghiên cứu kinh tế học nhằm giải quyết: Làm thế nào để dung hòa mâu thuẫn giữa sự ham muốn gần như vô hạn của con người đối với hàng hóa, dịch vụ và sự khan hiếm của các nguồn lực cần thiết để sản xuất r...
**CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC** ***\* Tại sao con người phải nghiên cứu kinh tế học?*** Nghiên cứu kinh tế học nhằm giải quyết: Làm thế nào để dung hòa mâu thuẫn giữa sự ham muốn gần như vô hạn của con người đối với hàng hóa, dịch vụ và sự khan hiếm của các nguồn lực cần thiết để sản xuất ra các hàng hoá, dịch vụ đó. ***\* Phương pháp nghiên cứu:*** \+ Phương pháp trừu tượng hóa khoa học \+ Phương pháp so sánh tĩnh \+ Phương pháp phân tích cận biên **I. Những vấn đề cơ bản của kinh tế học** *1. Những khái niệm cơ bản* \- Hoạt động kinh tế là một trạng thái hoạt động đặc biệt của đời sống xã hội, bao gồm các hoạt động: sản xuất, phân phối, tiêu dùng, trao đổi, kiếm thu nhập,\...\...\.... \- Nền tảng của kinh tế học: Kinh tế học có nền tảng được xây dựng trên 2 thực tiễn cơ bản \+ Nhu cầu kinh tế của con người \+ Nguồn lực kinh tế *1.1. Nhu cầu kinh tế của con người* \- Nhu cầu kinh tế chỉ đến những mong muốn cho hàng hóa và dịch vụ đáp ứng sự thỏa mãn của con người. \+ Hàng hóa: sản phẩm hữu hình \+ Dịch vụ: sản phẩm vô hình \- Nhu cầu kinh tế là không có giới hạn. *1.2. Nguồn lực kinh tế* \- Nguồn lực kinh tế chỉ đến nguồn đầu vào hay yếu tố sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ. \- Nguồn lực kinh tế bao gồm nguồn nhân lực, nguồn lực tự nhiên và nguồn lực được sản xuất ra (nhân tạo) với mục đích sử dụng cho quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ. \- Nguồn lực kinh tế là có giới hạn. \- Nguồn lực kinh tế có thể được nhóm thành 4 thể loại: - Lao động: qui mô và chất lượng lực lượng lao động. - Vốn vật chất: những hàng hóa được sản xuất ra và được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ như công cụ sản xuất, máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng, hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng... - Nguồn lực tự nhiên: nguồn lực do thiên nhiên ban tặng như tài nguyên đất đai, rừng, khoáng sản, nước và không khí. - Kỹ năng kinh doanh: tài năng hay năng lực của nhà doanh nghiệp trong việc tổ chức nguồn lực để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ, tìm kiếm những cơ hội kinh doanh mới và phát triển những cách làm sáng tạo mới. *1.3. Sự khan hiếm* \- Mâu thuẫn giữa nhu cầu kinh tế vô hạn và nguồn lực kinh tế có giới hạn được mô tả bởi khái niệm sự khan hiếm. \- *Sự khan hiếm*: không có đủ nguồn lực để sản xuất ra mọi hàng hóa và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của con người. *1.4. Sự khan hiếm, sự lựa chọn và chi phí cơ hội* \- [Sự khan hiếm]: không có đủ nguồn lực để sản xuất ra tất cả hàng hóa và dịch vụ mà con người mong muốn. \- [Sự lựa chọn]: vì không thể có mọi thứ mà chúng ta muốn nên phải quyết định lựa chọn giữa các khả năng. → Sự đánh đổi: chọn gì và từ bỏ gì? \- [Chi phí cơ hội] của một thứ là cái phải từ bỏ để có được nó. Chi phí cơ hội hàm ý sự lựa chọn tốt nhì phải từ bỏ. Vì nguồn lực là khan hiếm, mọi quyết định lựa chọn trong sản xuất và tiêu dùng của các tác nhân kinh tế đều phải đảm bảo sử dụng đầy đủ và hiệu quả nguồn lực. Muốn làm được điều đó cần trả lời 3 câu hỏi: \+ Sản xuất cái gì? Thể loại hàng hóa và dịch vụ nào nên được chọn để sản xuất? \+ Sản xuất cho ai? Những công nghệ, phương thức sản xuất nào được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ? \+ Sản xuất bằng cách nào? Hàng hóa và dịch vụ được phân bổ như thế nào giữa các thành viên của xã hội? Tại sao? \- Nếu nguồn lực không khan hiếm: có cần cân nhắc lựa chọn không? \- Tính khan hiếm =\> trả giá, đánh đổi =\> buộc phải lựa chọn: để sản xuất (trao đổi, tiêu dùng...) cái gì, như thế nào và cho ai? *1.5. Các hệ thống kinh tế* \- Hệ thống kinh tế là một tập hợp các thể chế và cơ chế phối hợp. \- Các hệ thống kinh tế khác nhau ở chỗ \+ Ai sở hữu các yếu tố sản xuất? \+ Phương thức sử dụng để phối hợp và điều hành hoạt động kinh tế? \- Các hệ thống kinh tế: \+ Kinh tế chỉ huy (kinh tế kế hoạch hóa tập trung) \+ Kinh tế thị trường tự do \+ Kinh tế hỗn hợp \- Các cơ chế kinh tế: \+ Kinh tế thị trường: Nền kinh tế có sở hữu tư nhân về nguồn lực và sử dụng cơ chế thị trường và giá cả để phối hợp và điều hành hoạt động kinh tế. \+ Kinh tế chỉ huy: Nền kinh tế trong đó có nguồn lực do chính phủ sở hữu và việc đưa ra quyết định kinh tế được thực hiện thông qua kế hoạch kinh tế tập trung của chính phủ. \+ Kinh tế hỗn hợp: Nền kinh tế có sự kết hợp các đặc tính của nền kinh tế thị trường và mệnh lệnh. Cả chính phủ và khu vực tư nhân cùng tham gia giải quyết các vấn đề kinh tế. *1.6. Cách thức giải quyết các vấn đề cơ bản của các nền kinh tế* \- Nền kinh tế tự nhiên *Trả lời các câu hỏi:* *+ Sản xuất cái gì? Cái anh (chị) cần* *+ Sản xuất cho ai? Anh (chị) ta và gia đình họ ( không vì mục đích trao đổi trên thị trường)* *+ Sản xuất bằng cách nào? Kinh nghiệm, thói quen, truyền thống* *[Nhận xét: ]* *+ Năng suất thấp* *+ Hiệu quả thấp* \- Nền kinh tế thị trường Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ giữa người sản xuất và người tiêu dùng. *2. Tính khan hiếm và sự lựa chọn* Tính vô hạn của nhu cầu \>\< sự khan hiếm của các nguồn lực =\> vấn đề kinh tế =\> lựa chọn kinh tế: cân nhắc giữa chi phí và lợi ích giữa các lựa chọn (lựa chọn "khôn ngoan", "kinh tế") \- Sự lựa chọn Để có được một thứ ưa thích, chúng ta thường phải từ bỏ một thứ khác mà mình cũng ưa thích. =\> con người phải đổi mặt với sự đánh đổi *3. Chi phí cơ hội* \- Là thứ phải từ bỏ để nhận được thứ khác \- Giá trị của lựa chọn tốt thứ hai \- Là giá trị lớn nhất trong các giá trị của các cơ hội bị bỏ qua khi lựa chọn để nhận được giá trị của quyết định đó *4. Phân loại kinh tế học* **\*Theo phạm vi nghiên cứu** **-** Kinh tế học vi mô (Microeconomics): \+ Tập trung vào các thị trường riêng biệt của nền kinh tế \+ Các hộ gia đình (NTD) và các hãng (NSX) ra quyết định và tương tác với nhau như thế nào? \- Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics): \+ Nghiên cứu nền kinh tế như một tổng thể. \+ Các biến số tổng thể: tổng sản lượng, mức giá chung, tổng đầu tư, tổng tiêu dùng... \+ Lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp +-------------+-------------+-------------+-------------+-------------+ | Loại hình | Sản xuất | Giá cả | Thu nhập | Việc làm | +=============+=============+=============+=============+=============+ | Kinh tế vi | Hoạt động | Mức giá | \- Phân | \- Việc làm | | mô | sản xuất/ | riêng lẻ | phối thu | trong từng | | | sản lượng | của từng | nhập và của | ngành hoặc | | | trong từng | sản phẩm | cải | từng doanh | | | ngành hoặc | | | nghiệp | | | từng doanh | | \- Tiền | | | | nghiệp | | lương trong | \- Số lao | | | | | từng ngành | động trong | | | | | cụ thể | một hãng | | | | | | | | | | | \- Tiền | | | | | | lương tối | | | | | | thiểu | | +-------------+-------------+-------------+-------------+-------------+ | Kinh tế vĩ | \- Sản | \- Mức giá | \- Thu nhập | \- Việc làm | | mô | xuất/ sản | tổng quát | quốc gia | và thất | | | lượng quốc | trong nền | | nghiệp | | | gia | kinh tế | \- Tổng lợi | trong toàn | | | | | nhuận của | bộ nền kinh | | | \- Tổng sản | \- Giá tiêu | các doanh | tế | | | lượng quốc | dùng/ giá | nghiệp | | | | gia | sản xuất | | \- Tỷ lệ | | | | | | thất nghiệp | | | \- Tăng | \- Tỷ lệ | | | | | trưởng | lạm phát | | | +-------------+-------------+-------------+-------------+-------------+ **\* Theo cách tiếp cận/ phương pháp** \- Phân tích thực chứng: lý giải khách quan về bản thân các vấn đề hay sự kiện kinh tế. (mang tính khách quan) \- Phân tích chuẩn tắc: đưa ra những đánh giá và khuyến nghị dựa trên cơ sở các giá trị cá nhân của người phân tích. (mang tính chủ quan) *5. Tiêu dùng hiện tại & tương lai* \- Chi phí cơ hội về mặt thời gian =\>Lựa chọn sử dụng vì nhu cầu hiện tại hay nhu cầu tương lai? **II. Phương pháp và mô hình kinh tế học** *1. Mô hình kinh tế* **-** Công cụ để nhận thức về các sự kiện/ hiện tượng kinh tế trên cơ sở đơn giản hóa hiện thực. \+ Chỉ ra mối quan hệ giữa các biến số kinh tế \+ Dựa vào giả định. Kiểm tra/ thay đổi các giả định =\> phát triển, thay đổi mô hình hay lý thuyết \+ Đơn giản hóa thực tế: bỏ qua các chi tiết không quan trọng, tập trung vào những mối liên hệ/ các biến số thiết yếu *2. Số liệu* \- Số liệu: cách thể hiện các biến số (kt) về mặt lượng \- Giúp kiểm nghiệm mô hình \- Tính tin cậy của số liệu: phụ thuộc vào cách đo lường và thu thập số liệu *3. Chỉ số* \- Thể hiện số liệu tương đối so với giá trị gốc cho trước \- Dùng để so sánh các số liệu với nhau mà không quan tâm đến đơn vị đo thực sự VD: Chỉ số trung bình *4. Đồ thị "trực quan hóa" các mô hình lý thuyết* [\[CHART\]]{.chart} *5. Đường giới hạn khả năng sản xuất* \- Đường giới hạn khả năng sản xuất thể hiện những tổ hợp sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi tất cả đầu vào được sử dụng một cách có hiệu quả. \- Các thể loại của đường giới hạn khả năng sản xuất \+ Đường giới hạn khả năng sản xuất với chi phí cơ hội không đổi là đường thẳng. \+ Đường giới hạn khả năng sản xuất với chi phí cơ hội giảm dần là đường cong lồi về phía gốc tọa độ. \+ Đường giới hạn khả năng sản xuất với chi phí cơ hội tăng dần là đường cong lõm về phía gốc tọa độ. \- The production possibility frontier (PPF) \+ Đường mô tả các tổ hợp sản lượng hàng hóa tối đa mà nền KT có thể sản xuất được khi sử dụng toàn bộ các nguồn lực sẵn có \+ Điểm nằm trên PPF: điểm hiệu quả \+ Điểm nằm trong PPF: điểm không hiệu quả \+ Điểm nằm ngoài PPF: điểm không khả thi *6. Mô hình của sự khan hiếm* \- Chi phí cơ hội để sx thêm 1 đơn vị x = số lượng đơn vị y phải từ bỏ = \|∆𝑦\|/\|∆𝑥\|- Chi phí cơ hội để sx 1 hàng hóa có xu hướng tăng dần =\> quy luật hiệu suất giảm dần, PPF thường là đường cong lồi- Vị trí của PPF: phụ thuộc vào lượng nguồn lực đầu vào sẵn có (bao gồm cả trình độ công nghệ). \- Khi các nguồn lực thay đổi, PPF dịch chuyển \* Sơ đồ chu chuyển của nền kinh tế **III. Những nguyên lý cơ bản của kinh tế học** \* Con người đưa ra quyết định như thế nào? **Nguyên lý 1:** Con người đối mặt với sự đánh đổi **\"Mọi thứ đều có giá\"** - Để có được một thứ ưa thích, người ta phải bỏ ra một thứ khác mà mình thích. Nói cách khác, quá trình ra quyết định đòi hỏi phải đánh đổi một mục tiêu nào đó để đạt được mục tiêu khác. **Nguyên lý 2:** Chi phí cơ hội là thứ mà bạn phải từ bỏ để có được nó Sự đánh đổi liên quan đến lợi ích và tổn thất, vì vậy trong quá trình ra quyết định, ta thường so sánh giữa chi phí và lợi ích của các cách hành động khác nhau. **Nguyên lý 3:** Con người hành động hợp lý suy nghĩ tại điểm cận biên Cận biên (Lợi ích cận biên; Chi phí cận biên) \- Mọi người đưa ra được quyết định tối ưu nhờ tính đến điểm cận biên; bằng cách so sánh ích lợi cận biên và chi phí cận biên. \- Các cá nhân và doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định tốt hơn nhờ cách suy nghĩ ở điểm cận biên. \- Con người hành động hợp lý chỉ quyết định tăng thêm hành động khi thấy ích lợi cận biên còn cao hơn chi phí cận biên. **Nguyên lý 4:** Con người đáp lại các kích thích Con người ra các quyết định dựa trên sự so sách chi phí và ích lợi, nên hành vi của họ có thể thay đổi khi chi phí, ích lợi hoặc cả hai thay đổi. Nghĩa là, con người đáp lại các kích thích. **\*** Con người tương tác với nhau như thế nào? **Nguyên lý 5:** Thương mại làm cho mọi người đều có lợi Mỗi cá nhân; tổ chức; vùng đều có những thế mạnh riêng, thế mạnh được khai thác dùng để trao đổi với những đối tượng khác khi đó số lượng hàng hóa được sử dụng đa dạng hơn; phong phú hơn. Thương mại =\> cho phép các cá nhân chuyên môn hoá các việc ta làm tốt nhất =\> năng suất lao động cao hơn. Thương mại =\> cho phép các chủ thể trao đổi những thứ mình không tự làm được. =\> Con người có được đa dạng hàng hoá, dịch vụ hơn; chi phí thấp hơn. **Nguyên lý 6:** Thị trường là phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế \- Nền kinh tế thị trường được vận hành dựa trên các quyết định của vô số người mua và người bán. \- Không có sự hỗn độn bởi vì các chủ thể được dẫn dắt bởi một "bàn tây vô hình" \- Các chủ thể =\> vì lợi ích của họ. Một cách vô thức =\> phụng sự cho lợi ích của toàn xã hội, một lợi ích nằm ngoài dự định. -Giá cả và tiền lương là công cụ để "bàn tay vô hình" điều khiển các hoạt động kinh tế. **Nguyên lý 7**: Đôi khi chính phủ phải cải thiện được kết cục của thị trường \- Thị trường có vận động hoàn hảo đến đâu thì vẫn có những thất bại của nó =\> cần có sự can thiệp của chính phủ. +-----------------------------------+-----------------------------------+ | **Thất bại thị trường** | **Hành động của Chính phủ** | +===================================+===================================+ | Các ngoại ứng: | \- Đánh thuê, quy định hạn mức | | | | | -Tiêu cực: ô nhiễm môi trường. | \- Cấp bằng sáng chế, trợ cấp. | | | | | \- Tích cực: phát minh khoa học, | \- Bảo hộ; khuyến khích đầu tư | | làm | | | | | | đẹp cảnh quan\... | | +-----------------------------------+-----------------------------------+ | \- Sức mạnh thị trường: độc quyền | \- Xây dựng luật chống độc quyền, | | | điều tiết | | | | | | giá. | +-----------------------------------+-----------------------------------+ | \- Bất công xã hội: phân hoá giàu | \- Xây dựng hệ thống phúc lợi xã | | | hội, đánh | | nghèo. | | | | thuê; quy định tiền lương tối | | | thiểu... | +-----------------------------------+-----------------------------------+ \* Nền kinh tế với tư cách là tổng thể vận hành như thế nào? **Nguyên lý 8:** Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất của nước đó Năng suất lao động: Lượng giá trị làm ra trong một đơn vị thời gian Năng suất lao động cao có ý nghĩa? Người dân được hưởng mức sống cao hơn do: \- Lượng của cải vất chất nhiều hơn. \- Chăm sóc sức khỏe, giáo dục tốt hơn. \- Người dân có nhiều sự lựa chọn hơn. Để nâng cao NSLĐ các chính sách công phải hướng đến: \- Gia tăng vốn trên lao động \- Nâng cao chất lượng lao động (lao động được bồi dưỡng, đào tạo) \- Nâng cao ý thức của người lao động \- Tổ chức quản lý hợp lý **Nguyên lý 9:** Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền \- Lạm phát là sự mất giá của đồng tiền Người dân có nhiều tiền hơn =\> sẵn sàng trả giá cao hơn cho những hàng hoá họ cần =\> mặt bằng giá cao hơn =\> lạm phát. \- Những hệ lụy của lạm phát. \+ Giảm tiết kiệm, giảm đầu tư. \+ Sản xuất đình đốn, tăng trưởng giảm trong dài hạn. \+ Đời sống người lao động gặp khó khăn. **Nguyên lý 10:** Chính phủ phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp \- Chính phủ cắt giảm lượng cung tiền =\> giảm số tiền mà mọi người chi tiêu. \- Do giá cả cứng nhắc trong ngắn hạn =\> giá cả vẫn ở mức cao =\> các hãng không bán được hàng =\> buộc phải sa thải công nhân =\> thất nghiệp tăng. \- Trong dài hạn, khi giá cả hoàn toàn thích ứng =\> số việc làm tăng lên.  **CHƯƠNG 2: CUNG -- CẦU** \* Thị Trường \- Khái niệm: thị trường là cơ chế mà thông qua đó người bán và người mua trao đổi hàng hóa, dịch vụ hay nguồn lực. \- Thị trường được cấu thành bởi hai thành phần: \+ Cung xác định hành vi của người bán. \+ Cầu xác định hành vi của người mua. \- Phân loại \+ Phân loại thị trường theo nội dung hàng hóa Thị trường sản phẩm (thị trường đầu ra): Thị trường cho hàng hóa và dịch vụ phục vụ mục đích tiêu dùng. Ví dụ: thực phẩm, quần áo, xe máy, giáo dục, y tế... Thị trường yếu tố sản xuất (thị trường đầu vào): Thị trường cho đầu vào phục vụ mục đích sản xuất. Ví dụ: lao động, vốn, đất đai, nguyên vật liệu... \+ Phân loại thị trường theo không gian kinh tế Thị trường có thể phân ra thành thị trường thế giới, thị trường khu vực, thị trường quốc gia, thị trường vùng hay địa phương. \+ Phân loại thị trường theo cấu trúc thị trường Cấu trúc thị trường được định dạng theo số lượng người bán, người mua và mối quan hệ tương tác lẫn nhau giữa họ. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: từng người bán hoặc người mua không có quyền lực chi phối giá cả. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: người bán hoặc người mua riêng biệt có khả năng chi phối giá. \- Các tác lực của cung và cầu đối với thị trường \+ Cung và Cầu là hai từ mà các nhà kinh tế thường dùng nhất. \+ Cung và Cầu là những tác lực làm cho nền kinh tế thị trường hoạt động. \+ Kinh tế vi mô hiện đại nghiên cứu chủ yếu về cung, cầu, và sự cân bằng của thị trường. \- Thị trường và sự cạnh tranh \+ Các thuật ngữ cung và cầu ám chỉ hành vi của con người......khi họ tương tác với nhau trong các thị trường. \+ Thị trường là một nhóm người mua và người bán một hàng hóa hay dịch vụ nào đó. - Những người mua quyết định cầu\... - Những người bán quyết định cung... \+ Một thị trường cạnh tranh là một thị trường với nhiều người mua và người bán sao cho mỗi người có tác động không đáng kể lên giá thị trường. **I. Cầu** *1. Các khái niệm* **-** Cầu là tổng lượng hàng hóa dịch vụ mà người mua sẵn sàng và có khả năng mua tại các mức giá khác nhau, trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác không đổi. \- Nhu cầu = mong muốn. \- Lượng cầu (Q) là tổng lượng hàng hóa dịch vụ mà người mua sẵn sàng và có khả năng mua tại một mức giá xác định,trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác không đổi. \- Cầu thị trường = [\$\\sum\_{}\^{}{Cầu\\ cá\\ nhân\\ theo\\ chiều\\ ngang}\$]{.math.inline} ------------------ **QD = -aP + b** ------------------ \- Phương trình đường cầu (hàm cầu) tổng quát (D): *2. Luật cầu* Khi **giá tăng** thì lượng **cầu giảm**, khi **giá giảm** thì lượng **cầu tăng**. \- Qui luật cầu: Khi giá giảm thì lượng cầu tăng trong khi các yếu tố khác không đổi và ngược lại \- Thể hiện mối quan hệ nghịch giữa giá và lượng cầu. P tăng( giảm) =\> Q giảm( tăng) \- Giải thích qui luật cầu \+ Hiệu ứng thu nhập: giá giảm làm tăng sức mua của thu nhập của người mua cho phép họ mua nhiều sản phẩm hơn. \+ Hiệu ứng thay thế: người mua có xu hướng mua sản phẩm tương đương rẻ hơn thay thế cho sản phẩm đắt hơn. \* Quy luật cầu \- Với các yếu tố khác không đổi, \- Lượng cầu của một hàng hóa giảm khi giá của chính hàng hóa đó tăng lên và ngược lại: P giảm thì QD tăng P tăng thì QD giảm =\> Tính chất của đường cầu điển hình: dốc xuống khi di chuyển từ trái qua phải Hàm cầu: hàm nghịch biến *3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu* ----------------------------------------- **QD= f(P, I, Tas, PR, N, E\.....) QD** ----------------------------------------- **Qd**: là lượng cầu hàng hóa \- P là giá của bản thân hàng hóa, chỉ gây ra sự vận động dọc theo đường cầu. \- Các yếu tố khác gây ra sự dịch chuyển của đường cầu như: I (income) là thu nhập; taste ( Tas) thị hiếu; PR giá hh liên quan; N (number of buyers) số lượng người mua hoặc quy mô dân số; E (expectation) là kỳ vọng... \- Biểu cầu: là bảng thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng cầu.  *4, Cầu và lượng cầu* \- Thay đổi trong lượng cầu chỉ đến sự trượt dọc theo đường cầu. \+ Thay đổi trong lượng cầu xảy ra khi có sự thay đổi của giá sản phẩm. \- Thay đổi trong cầu chỉ đến sự dịch chuyển của toàn bộ đường cầu. \+ Đường cầu dịch sang phải: tăng cầu \+ Đường cầu dịch sang trái: giảm cầu \+ Thay đổi trong cầu xảy ra khi có sự thay đổi trong yếu tố xác định cầu \* Quy luật đường cầu dốc xuống: \- Hiệu ứng thay thế: Khi giá của hàng hóa tăng lên, người tiêu dùng sử dụng hàng hóa khác thay thế và ngược lại. \- Hiệu ứng thu nhập: Giá tăng lên làm cho khả năng thỏa về giá của thu nhập giảm, lượng cầu giảm. \+ Lượng cầu phụ thuộc mạnh vào mức giá \+ Trong điều kiện xác định: QD = f (P) QD: lượng cầu P: giá \+ Hàm cầu tuyến tính: QD = -aP + b \* Sự dịch chuyển của đường cầu \- Cầu (về một hàng hóa) tăng: Lượng cầu tăng ở từng mức giá =\> đường cầu dịch chuyển sang phải \- Cầu giảm: Qd giảm ở từng mức giá =\> đường D dịch sang trái  *5. Yếu tố xác định cầu* Yếu tố xác định cầu là các yếu tố làm cầu thay đổi, bao gồm: \- Giá của chính hàng hóa đó Quy luật cầu nói rằng với những yếu tố khác được giữ không đổi, số lượng yêu cầu đối với một hàng hóa giảm khi giá của hàng hóa đó tăng. \- Thu nhập của người tiêu dùng Khi thu nhập tăng, cầu đối với một hàng hóa thông thường sẽ tăng. =\> Thu nhập có mối quan hệ cùng chiều với cầu Ngược lại khi thu nhập tăng, cầu đối với một hàng hóa thứ cấp (thấp cấp) sẽ giảm. =\>Thu nhập có mối quan hệ ngược chiều với cầu Hàng hóa thông thường: Thu nhập (I) tăng/giảm =\> cầu tăng/giảm =\> Đường cầu dịch sang phải/trái Hàng thứ cấp: Thu nhập (I) tăng/giảm =\> cầu giảm/tăng =\> Đường cầu dịch sang trái/phải \- Giá của hàng hóa liên quan Khi giá của một hàng hóa tăng làm tăng cầu đối với một hàng hóa khác, hai hàng hóa đó được gọi là những hàng hóa thay thế. Vd: nước ngọt và nước trái cây, bún và phở =\> Giá hàng hóa này cùng chiều với cầu hàng hóa kia \+ Nếu việc tăng giá của một hàng hóa làm giảm cầu đối với một hàng hóa khác, hai hàng hóa được gọi là những hàng hóa bổ sung. Vd: CPU và RAM, ga và bếp ga, xăng và xe máy... =\> Giá hàng hóa ngược chiều với cầu \+ 2 loại hàng hóa có liên quan Hàng hóa thay thế nhau: có thể sử dụng thay thế nhau để thỏa mãn một nhu cầu. A, B là các hàng thay thế nhau PB ↑ =\> Cầu A ↑ và ngược lại Hàng bổ sung cho nhau: sự tiêu dùng mặt hàng này kéo theo sự tiêu dùng mặt hàng kia. A, B bổ sung cho nhau: PB ↑ =\> Cầu A ↓ và ngược lại \- Sở thích và kỳ vọng của NTD Sở thích thay đổi: cầu của NTD sẽ thay đổi \+ Khi người TD ưa thích một hàng hóa hơn trước - sẵn sàng mua nhiều ở mỗi mức giá (cầu tăng) Sở thích: vd: ngày càng có nhiều người thích dùng USB , MP3 để nghe nhạc hơn là đầu đọc CD =\> Có mối quan hệ cùng chiều với cầu Kỳ vọng: Khi NTD dự kiến giá sẽ thay đổi trong tương lai \+ (P dự kiến là Pe thay đổi) =\> cầu hiện tại sẽ thay đổi \+ Pe ↑ =\> Cầu hiện tại tăng =\> đường D dịch sang phải. =\> Có mối quan hệ cùng chiều với cầu \- Các yếu tố khác (số lượng người mua, thời tiết,...) \+ Những dự đoán về giá tương lai: Nếu dự đoán giá gạo tăng trong 1 tháng nữa do có chiến tranh hay một sự kiện nào khác, người ta sẽ mua gạo nhiều vào thời điểm hiện tại. \+ Số lượng người mua tiềm năng: khi xã hội có nhiều người già, cầu về dịch vụ y tế tại nhà sẽ tăng lên. +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | **Các yếu tố ảnh | **Cầu** | | | hưởng tới cầu** | | | +=======================+=======================+=======================+ | Giá cả hàng hóa, dịch | Tăng | Giảm | | vụ | | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | Thu nhập người tiêu | Tăng | Tăng | | dùng | | | | | | Giảm | | - *Hàng hóa thông | | | | thường* | | | | | | | | - *Hàng hóa thứ | | | | cấp* | | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | Giá hàng hóa có liên | Tăng | Tăng | | quan | | | | | | Giảm | | - *Hàng hóa thay | | | | thế* | | | | | | | | - *Hàng hóa bổ | | | | sung* | | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | Thị hiếu (Sở thích) | Tăng | Tăng | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | Các kỳ vòng về giá | Tăng | Tăng | | tương lai | | | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ | Dân số | Tăng | Tăng | +-----------------------+-----------------------+-----------------------+ *6.* *Cầu cá nhân và cầu thị trường* \- Cầu cá nhân: Phản ánh lượng hàng mà một cá nhân sẵn sàng mua ở từng mức giá. \- Cầu thị trường: Phản ánh lượng hàng mà các cá nhân tham gia thị trường sẵn sàng mua ở từng mức giá. \- Cầu thị trường: tổng hợp từ cầu của các cá nhân. \- Về mặt đồ thị, đường cầu thị trường được tổng hợp bằng cách cộng theo chiều ngang các đường cầu cá nhân lại. \- Cầu thị trường: ngoài những yếu tố quy định cầu cá nhân, còn bị ảnh hưởng bởi: số lượng người mua. \* Cầu Thị Trường \- Cầu thị trường về một sản phẩm chỉ đến tổng tất cả các cầu cá nhân về sản phẩm đó. \- Trên đồ thị, đường cầu thị trường được xây dựng bằng cách cộng theo trục hoành tất cả các đường cầu cá nhân.  \* Phân biệt: sự trượt dọc trên một đường và dịch chuyển của một đường \- Sự trượt dọc trên đường cầu: chỉ do sự thay đổi của P gây ra \- Sự dịch chuyển của đường cầu: do sự thay đổi của các yếu tố khác (không phải P) gây ra: thu nhập, sở thích, giá dự kiến, giá hh khác...  **II. Cung** *1. Các khái niệm* \- Cung là tổng lượng hàng hóa dịch vụ mà người bán sẵn sàng và có khả năng bán tại các mức giá khác nhau, trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác không đổi. \- Lượng cung (Q) là tổng lượng hàng hóa dịch vụ mà người bán sẵn sàng và có khả năng bán tại một mức giá xác định, trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác không đổi. \- Cung thị trường = [\$\\sum\_{}\^{}{Cung\\ cá\\ nhân\\ theo\\ chiều\\ ngang}\$]{.math.inline} ----------------- **Qs = c + dP** ----------------- \- Phương trình đường cung (hàm cung) tổng quát (S): *2. Luật cung* Khi **giá tăng** thì lượng **cung tăng**, khi **giá giảm** thì lượng **cung giảm** \- Qui luật cung: Khi giá tăng thì lượng cung tăng trong khi các yếu tố khác không đổi. \- Thể hiện mối quan hệ thuận giữa giá và lượng cung:  \- Nếu các điều kiện khác được giữ nguyên, \- Lượng cung về một loại hàng hoá sẽ tăng lên khi mức giá của chính hàng hoá đó tăng lên và ngược lại. \- Đường cung điển hình: dốc lên \- Hàm cung: đồng biến \* Sự dịch chuyển của đường cung \- Cung tăng: lượng cung tăng ở mọi mức giá =\> đường cung dịch chuyển sang phải \- Cung giảm: lượng cung giảm ở mọi mức giá =\> đường cung dịch chuyển sang trái *3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung* **Qs= f(P, Pimpt, tax(sub), T, N, E\.....)** Qs: là lượng cung hàng hóa \- P là giá của bản thân hàng hóa, chỉ gây ra sự vận động dọc theo đường cung. \- Các yếu tố khác gây ra sự dịch chuyển của đường cung như: Pimpt là giá cả của các yếu tố đầu vào; tax(sub) là thuế(trợ cấp); T là công nghệ; N là số lượng người bán; E (expectation) là Kỳ vọng... \- Biểu cung: là bảng thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng cung. *4. Cung và lượng cung*  \* Biểu diễn cung: Hàm số cung là cách mô tả khái quát về mối quan hệ giữa lượng cung và mức giá về mặt định lượng **QS = f (P)** Trong trường hợp hàm cung tuyến tính: **QS = dP + c (với d\>0)** hoặc ngược lại **P = mQs + n (với m\>0)**  \* Phân biệt: sự trượt dọc trên một đường và dịch chuyển của một đường Sự trượt dọc trên đường cung: chỉ do sự thay đổi của P gây ra Sự dịch chuyển của đường cung: do sự thay đổi của các yếu tố khác (không phải P) gây ra: giá đầu vào, công nghệ, chính sách CP... *5. Cung thị trường* \- Cung thị trường cho một sản phẩm chỉ đến tổng tất cả các cung cá nhân cho sản phẩm đấy. \- Trên đồ thị, đường cung thị trường được xây dựng bằng cách cộng theo trục hoành tất cả các đường cung cá nhân. *6. Các yếu tố quyết định cung* Yếu tố xác định cung là những yếu tố làm cung thay đổi, bao gồm: \- Giá của chính hàng hóa đó \- Chi phí sản xuất Nguyên tắc chung: Chi phí sx giảm (các đ/k khác không đổi) =\> cung tăng; CPSX tăng =\>cung giảm. Các yếu tố thường ảnh hưởng đến CPSX và làm cung thay đổi: \+ Giá cả các đầu vào: tăng =\> cung giảm & ngược lại \+ Trình độ công nghệ: tiến bộ công nghệ =\> cung tăng +Giá các hh có liên quan về mặt sx: \+ Cạnh tranh nhau về nguồn lực: PA ↑ =\> Cung B ↓ \+ Là phụ phẩm của nhau: PA ↑ =\> Cung B ↑ \+ Chính sách của nhà nước: thuế , các quy định điều tiết \- Khả năng sinh lợi của những sản phẩm thay thế \- Khả năng sinh lợi của những hàng hóa được cung cấp kết hợp \- Tiến bộ công nghệ \- Tác động của thiên nhiên (thời tiết) \- Số lượng các nhà sản xuất \- Dự đoán giá cả của các nhà sản xuất **III. Trạng thái cân bằng** *1. Thị trường* \- Cân bằng thị trường \- Cơ chế thị trường \- Dịch chuyển cân bằng \- Giá trần, giá sàn   \* Cân bằng thị trường \- Thị trường cân bằng khi cung cầu gặp nhau: lượng cung bằng lượng cầu, giá cung bằng giá cầu. \- Phản ứng với sự thiếu hụt và dư thừa \+ Thiếu hụt (D \> S) =\> Giá tăng \+ Dư thừa (S \> D) =\> Giá giảm \* Cơ chế thị trường \- Là việc sử dụng tín hiệu giá để điều chỉnh lượng cung và cầu trên thị trường nhằm đạt đến điểm cân bằng  \* Hiệu quả thị trường CS = Giá trị của hàng hóa cho người mua -- Giá hàng hóa PS = Giá hàng hóa -- Chi phí sản xuất cho người bán Tổng thặng dư = CS + PS = Giá trị của hàng hóa cho người mua -- Chi phí sản xuất cho người bán \- Hiệu quả thị trường: Trạng thái cân bằng thị trường đạt được tổng thặng dư cao nhất. *2.* *Cân bằng cung cầu* \- Người mua muốn mua rẻ, người bán muốn bán đắt -\> tương tác \- Cân bằng: trạng thái không tồn tại những áp lực phải thay đổi \- Trạng thái cân bằng của thị trường: hài lòng chung \- Ở mức giá cân bằng P\* (Pd = Ps) thì Qd = Qs \- Xu hướng xác lập giá cân bằng: Trên một thị trường cạnh tranh, không có sự can thiệp của nhà nước P \-\-\-\-\-\-\-\-\-\-\-\--\> P\* \* Sự thay đổi điểm cân bằng \- Điểm (trạng thái) cân bằng thay đổi khi: \+ đường cầu dịch chuyển \+ đường cung dịch chuyển \+ cả đường cầu, đường cung đều dịch chuyển \- Điểm cân bằng thay đổi: giá & lượng giao dịch cân bằng thay đổi \* Thay đổi trong cân bằng thị trường \- Cân bằng thị trường sẽ thay đổi khi có sự thay đổi trong cầu, cung thị trường hoặc cả hai. Khi đó sẽ dẫn đến sự thay đổi trong cả giá và lượng cân bằng thị trường. \- Biến động trong điều kiện thị trường \+ Thay đổi trong cầu thị trường \+ Thay đổi trong cung thị trường \+ Thay đổi trong cả cung và cầu thị trường  +-----------------+-----------------+-----------------+-----------------+ | | **Cung không | **Tăng cung** | **Giảm cung** | | | đổi** | | | +=================+=================+=================+=================+ | **Cầu không | P không đổi | P giảm | P tăng | | đổi** | | | | | | Q không đổi | Q tăng | Q giảm | +-----------------+-----------------+-----------------+-----------------+ | **Tăng cầu** | P tăng | P không rõ | P tăng | | | | | | | | Q tăng | Q tăng | Q không rõ | +-----------------+-----------------+-----------------+-----------------+ | **Giảm cầu** | P giảm | P giảm | P không rõ | | | | | | | | Q giảm | Q không rõ | Q giảm | +-----------------+-----------------+-----------------+-----------------+ *3.* *Thặng Dư Người Tiêu Dùng Và Thặng Dư Nhà Sản Xuất* \- Khi tham gia vào thị trường, cả người bán và người mua đều nhận được lợi ích kinh tế. \- Thặng dư người tiêu dùng chỉ đến lợi ích kinh tế của người mua. \- Thặng dư nhà sản xuất chỉ đến lợi ích kinh tế của người bán.  **IV. Ảnh hưởng của chính phủ tới giá cả** *1. Kiểm soát giá* \- Kiểm soát giá là chính sách mà chính phủ thực hiện nhằm can thiệp vào giá thị trường. \+ Giá trần: mức giá cao nhất được phép cho sản phẩm được bán ra. Giá trần dẫn tới sự thiếu hụt trên thị trường. \+ Giá sàn: mức giá thấp nhất được phép cho sản phẩm được bán ra. Giá sàn dẫn tới sự dư thừa trên thị trường. \* Giá trần \- Hệ quả: thị trường không cân bằng, thiếu hụt hàng hóa; phát sinh tiêu cực (xếp hàng...); tổn thất hiệu quả. \* Giá sàn  *2. Chính sách thuế* \- Nguồn thu cho chi tiêu công \- Hạn chế/ khuyến khích việc sản xuất và tiêu dùng hàng hóa \- Thuế làm giảm hoạt động thị trường: lượng sản phẩm được giao dịch trên thị trường giảm. \+ Người mua phải trả nhiều hơn trong khi người bán được nhận ít hơn. \+ Cả người bán và người mua phải chịu gánh nặng của thuế. \* Thuế (t/đvsp) \_ người bán \- Xét thị trường hàng hóa X \+ Ban đầu thị trường hoạt động tại E0 \+ Sau khi Chính phủ đánh thuế t/đvsp vào người bán: Cung giảm, đường cung dịch chuyển từ S0 -\> S1 Điểm cân bằng sau thuế E1 \- Hàm cung sau thuế: **Pst = Ps + t** \* Thuế đánh đơn vị: Người bán nộp thuế  \* Thuế (t/đvsp) \- Phần thuế gánh chịu: \+ Người mua: P0P1 \+ Người bán: P0P2 = t - P0P1 \- Thông thường, cả người mua và người bán cùng gánh chịu thuế. \+ Ai chịu nhiều thuế hơn phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu. \- Nguồn thu từ thuế của Chính phủ = t.Q1 \* Thuế Đánh Vào Người Mua  Thuế đánh vào người mua \- Thị trường tự do: không có thuế \- Q = Q1, Pd = Ps = Pe \- Chính phủ đánh thuế vào người mua: t cho 1 đv sp \- Q = Q2, Pt = Pd - t \- Doanh thu thuế = Q2.t = PsCAPb \- Gánh nặng thuế cho người mua = PeBAPb \- Gánh nặng thuế cho người bán = PsCBPe \- Tác động của thuế \+ Q2 \< Q1: giảm Q \+ Ps giảm, Pb tăng \+ Cả người mua và người bán chịu gánh nặng thuế  Thuế đánh vào người bán \- Thị trường tự do: không có thuế \- Q = Q1, Pd = Ps = Pe \- Chính phủ đánh thuế vào người bán: t cho 1 đv sp \- Q = Q2, Pst -- t = Ps hay Pst = Ps + t \- Doanh thu thuế = Q2.t = PsCAPb \- Gánh nặng thuế cho người mua = PeBAQPb \- Gánh nặng thuế cho người bán = PsCBPe \- Tác động của thuế \+ Q2 \< Q1: giảm Q \+ Ps giảm, Pb tăng \+ Cả người mua và người bán chịu gánh nặng thuế *3. Chính sách trợ cấp của chính phủ* \- Chính phủ thanh toán trợ cấp cho sản phẩm được mua bán trên thị trường. \+ Chính phủ trợ cấp cho người bán: s cho 1 đv sp. \+ Chính phủ trợ cấp cho người mua: s cho 1 đv sp. \- Tác động của trợ cấp \+ Trợ cấp khuyến khích hoạt động thị trường: lượng sản phẩm được giao dịch trên thị trường tăng. \+ Người mua phải trả ít hơn trong khi người bán được nhận nhiều hơn. \+ Cả người bán và người mua đều được hưởng lợi ích của trợ cấp *4.* *Độ co giãn của cầu theo giá* \- Độ co giãn của cầu theo giá (Ep): phản ánh mức độ thay đổi Qd khi P (hiện tại) của hàng hóa thay đổi \+ các yếu tố khác giữ nguyên \- Thông thường, Ep \< 0 do Qd và P vận động ngược chiều nhau VD: Ep = - 4 \ khi P tăng 1%, Qd sẽ giảm 4% \* Yếu tố chi phối độ co giãn của cầu theo giá \- Mức giá - tương đối cao: độ co giãn của cầu tương đối lớn \- Tính sẵn có của các hàng hóa thay thế \+ Càng có nhiều hàng có khả năng thay thế =\> cầu càng co giãn -Thị trường \+ TT hẹp: cầu co giãn mạnh hơn \* Yếu tố chi phối độ co giãn của cầu theo giá \- Hàng hóa là thiết yếu hay xa xỉ \+ Hàng thiết yếu: cầu kém co giãn \+ Hàng xa xỉ: cầu co giãn mạnh \- Yếu tố thời gian +Dài hạn: cầu co giãn mạnh hơn +Hàng hóa lâu bền: (trong ngắn hạn) cầu co giãn mạnh hơn **CHƯƠNG 3: HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG** **I. Lý thuyết về tiêu dùng** \* Tiêu dùng: Là hành động nhằm thỏa mãn những nguyện vọng, trí tưởng tượng và các nhu cầu về tình cảm, vật chất thông qua việc mua sắm và sử dụng (chủ yếu nhằm thỏa mãn td cá nhân). \* Mục tiêu của người tiêu dùng: \- Người TD đều muốn tối đa hóa lợi ích với I = const \- Giả định lợi ích là có thể lượng hóa được \- Đơn vị đo được biểu thị bằng 1 đơn vị tưởng tượng là Utils \* Một số khái niệm \- Khái niệm lợi ích (U): Lợi ích tiêu dùng là sự hài lòng hay thỏa mãn khi sử dụng hàng hóa. \- Tổng lợi ích (TU): Tổng mức độ hài lòng hay thỏa mãn hàng hóa khi sử dụng. \- Lợi ích cận biên (MU); Mức lợi ích tăng thêm khi tăng thêm một đơn vị hàng hóa được sử dụng. **MU =** [\$\\frac{\\mathbf{\\ \\mathrm{\\Delta}TU}}{\\mathbf{\\mathrm{\\Delta}Q}}\$]{.math.inline} **\*** Lợi ích cận biên: \- Khi một sản phẩm được tiêu dùng nhiều hơn thì mỗi đơn vị được tiêu dùng thêm của sản phẩm đó sẽ đem lại mức độ thỏa dụng ít hơn. \- *Quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần* cho thấy độ thỏa dụng biên của một sản phẩm sẽ giảm xuống khi số lượng sản phẩm được tiêu dùng tăng lên. \* Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng \- Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng nghiên cứu hành vi người tiêu dùng phân bổ thu nhập có giới hạn của mình giữa những hàng hóa và dịch vụ khác nhau để đạt được lợi ích cao nhất. \- Lựa chọn của người tiêu dùng được phân tích theo ba bước \+ Sở thích của người tiêu dùng \+ Sự ràng buộc ngân sách của người tiêu dùng \+ Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng \* Sở thích của người tiêu dùng \- Sở thích của người tiêu dùng: thứ người tiêu dùng muốn. \- Các giả định cơ bản về hành vi của người tiêu dùng \+ Tính có thể sắp xếp theo trật tự của sở thích: Người tiêu dùng có thể so sánh và sắp xếp theo thứ tự tất cả các hàng hóa và dịch vụ có thể có. \+ Tính bắc cầu: Sở thích có tính bắc cầu. \+ Người tiêu dùng thích nhiều hơn ít: Càng có nhiều hàng hóa thì càng tốt. \* Lợi ích tiêu dùng -- Độ thỏa dụng \- Mức độ thỏa mãn hay sự hài lòng mà người tiêu dùng có được từ việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ được gọi là độ thỏa dụng. \- Độ thỏa dụng có thể đo được theo đơn vị độ thỏa dụng. \- Tổng độ thỏa dụng: tổng mức độ thỏa mãn có được theo số lượng sản phẩm được tiêu dùng. \- Độ thỏa dụng biên: mức độ thỏa mãn có thêm được từ việc tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm. **II. Đường bàng quan** \- Sở thích người tiêu dùng có thể được biểu diễn bằng đường bàng quan. \- Đường bàng quan thể hiện các tổ hợp khác nhau của hàng hóa đem lại cùng một mức độ thỏa mãn cho người tiêu dùng. \- Bản đồ các đường bàng quan: đồ thị bao gồm tập hợp các đường bàng quan với mỗi đường bàng quan thể hiện một mức độ thỏa mãn cho người tiêu dùng. \- Độ dốc của đường bàng quan đo lường tỷ lệ đánh đổi giữa hai loại hàng hóa để duy trì cùng một mức độ thỏa mãn cho người tiêu dùng. \- Giá trị tuyệt đối của độ dốc của đường bàng quan được gọi là tỷ lệ thay thế biên (MRS) **MRS = ∆Y / ∆X** **\*** Tỷ lệ thay thế biên MRS \- Lượng̣ hàng hóa Y mà người tiêu dùng sẵn sàng hi sinh để có thêm 1 đơn vị hàng hóa X (độ thỏa dụng ko đổi) \- Để có thêm ∆X đơn vị hàng X sẵn sàng từ bỏ ∆Y đơn vị hàng Y \- Để có thêm 1 đơn vị hàng X sẵn sàng từ bỏ ∆Y/∆X đơn vị hàng Y **MRS = - ∆Y/ ∆X** \- Đồ thị bao gồm tập hợp các đường bàng quan với mỗi đường bàng quan thể hiện một mức độ thỏa mãn cho người tiêu dùng. \* Các đặc tính của đường bàng quan \- Đường bàng quan dốc xuống dưới. \- Đường bàng quan là đường cong lồi về gốc tọa độ (thể hiện tỷ lệ thay thế biên giảm dần). \- Các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau. \- Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ càng thể hiện mức độ thỏa mãn của người tiêu dùng cao hơn. \- Khi trượt dọc theo đường bàng quan xuống dưới, tỷ lệ thay thế biên MRS sẽ giảm xuống. \* Tính chất đường bàng quan \- Hai đường bàng quan khác nhau không cắt nhau \- Hình dạng đường bàng quan còn phụ thuộc vào tính chất của các hh X, Y. \- Các dạng đường bàng quan đặc biệt(ppt) **III. Ràng buộc ngân sách** \- Sự ràng buộc ngân sách: thứ người tiêu dùng có khả năng mua. \- Sự ràng buộc ngân sách là giới hạn tiêu dùng hàng hóa mà người tiêu dùng phải đối mặt do có hạn chế thu nhập. \- Sự ràng buộc ngân sách được biểu diễn bằng đường ngân sách. \- Đường ngân sách thể hiện các tổ hợp khác nhau của hàng hóa có thể được tiêu dùng trong giới hạn ngân sách. **PxX + PyY = I** \- Độ dốc của đường ngân sách là tỷ trọng giữa giá của hai hàng hóa được tiêu dùng. \+ NTD có mức thu nhập I \+ x, y: số lượng hh X, Y \+ Px, Py: đơn giá \+ Các giỏ hh (x, y) mà người TD có thể mua được bị ràng buộc bởi điều kiện: **x.Px + y.Py ≤ I** \+ Độ dốc của ĐNS: - (Px/Py) \+ Miền ràng buộc ngân sách (AOB): tập hợp các điểm lựa chọn khả thi  \* Sự dịch chuyển của đường NS \- Ảnh hưởng của thu nhập (ĐK khác giữ nguyên) \+ AB: Đường NS ban đầu \+ Giá hàng hóa thay đổi: Thay đổi trong độ dốc của đường ngân sách.  \* Tác Động Trong Thay Đổi Của Thu Nhập và Giá Đến Đường Giới Hạn Ngân Sách \- Giá hàng hóa thay đổi: Thay đổi trong độ dốc của đường giới hạn ngân sách. \- Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi: Dịch chuyển đường giới hạn ngân sách. \- Khi giá thay đổi \+ Khi giá của hàng hóa giảm, đường giới hạn ngân sách trở nên thoải hơn và xoay sang phải. \+ Khi giá của hàng hóa tăng, đường giới hạn ngân sách trở nên thoải hơn và xoay sang trái. \- Khi thu nhập thay đổi \+ Khi thu nhập tăng đường giới hạn ngân sách dịch chuyển song song sang phải. \+ Khi thu nhập giảm đường giới hạn ngân sách dịch chuyển song song sang trái. **IV. Lựa chọn của người tiêu dùng** \- Sự lựa chọn tối ưu: thứ người tiêu dùng chọn. \- Sự lựa chọn tối ưu cho thấy cách thức người tiêu dùng phân bổ thu nhập có giới hạn của mình giữa những hàng hóa khác nhau để đạt được mức độ thỏa mãn cao nhất. \- Điểm lựa chọn tối ưu là tổ hợp hàng hóa tại điểm tiếp xúc giữa đường ngân sách và đường bàng quan cao nhất có thể đạt được. **MRS = Tỷ trọng giá của hai loại hàng hóa** \- Điểm lựa chọn tối ưu là tổ hợp hàng hóa tại điểm tiếp xúc giữa đường giới hạn ngân sách và đường bàng quan cao nhất có thể đạt được. \- Tại điểm lựa chọn tối ưu **MRS = PX /PY** \- Điểm lựa chọn tối ưu: \+ nằm trên đường ngân sách \+ nằm trên đường bàng quan cao nhất có thể \+ Điểm lựa chọn tối ưu (giỏ hh cho phép NTD có Umax) là điểm mà ở đó đường NS tiếp xúc với một đường bàng quan \+ Tại E tối ưu: MRS = 𝑃𝑥/P (đ/k của điểm tối ưu). \* Tác Động Của Thay Đổi Trong Thu Nhập \- Khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi thì điểm lựa chọn tối ưu sẽ thay đổi. \- Trường hợp hàng hóa bình thường \- Trường hợp hàng hóa thứ cấp \- Đường Engel thể hiện tổ hợp điểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng tại các mức thu nhập khác nhau. \* Tác Động Của Sự Thay Đổi Trong Giá \- Sự thay đổi trong giá của sản phẩm gây ra hai hiệu ứng \+ Hiệu ứng thay thế: Người tiêu dùng có xu hướng mua nhiều sản phẩm có giá tương đối rẻ hơn và mua ít sản phẩm có giá tương đối đắt hơn. - Thay đổi trong tiêu dùng một sản phẩm do giá của nó thay đổi, với mức độ thỏa mãn giữ cố định. \+ Hiệu ứng thu nhập: Khi giá của sản phẩm thay đổi thì sức mua thực tế cũng thay đổi theo dẫn đến sự thay đổi trong tiêu dùng. - Thay đổi trong tiêu dùng một sản phẩm do sức mua thực tế thay đổi, với giá tương đối giữ cố định. \* Thay đổi về sở thích \- Hình dạng và vị trí đường bàng quan thay đổi \- Đường NS như cũ =\> Điểm lựa chọn tối ưu thay đổi \* Công thức \- Phương trình đường ngân sách: **I = X.Px+Y.Py (1)** **-** Sử dụng điều kiện \ [\$\$\\frac{\\mathbf{\\text{MUx}}}{\\mathbf{\\text{Px}}}\\mathbf{=}\\frac{\\mathbf{\\text{MUy}}}{\\mathbf{\\text{Py}}}\$\$]{.math.display}\ **MUx = (TUx)' ; MUy = (TUy)'** **CHƯƠNG 4: HÀNH VI NHÀ SẢN XUẤT** **I. Sản xuất** \- Sản xuất là quá trình chuyển hóa đầu vào thành đầu ra là sản phẩm. \- Hàm sản xuất thể hiện số lượng sản phẩm tối đa có thể được sản xuất ra từ tập hợp các đầu vào cho trước và trình độ công nghệ sẵn có. \* Một số khái niệm \- Đầu vào là nguồn lực hay yếu tố sản xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất. \+ Đầu vào cố định: đầu vào có số lượng sử dụng không thay đổi trong quá trình sản xuất trong một thời kỳ, bất kể mức sản lượng đầu ra. \+ Đầu vào biến đổi: đầu vào có số lượng sử dụng thay đổi trong quá trình sản xuất, phụ thuộc vào mức sản lượng đầu ra. \- Ngắn hạn chỉ đến khoảng thời gian trong đó có ít nhất một yếu tố đầu vào là cố định. \+ Trong ngắn hạn, doanh nghiệp sử dụng cả yếu tố đầu vào cố định và biến đổi. \+ Ví dụ: trong ngắn hạn, nhà xưởng của doanh nghiệp là cố định. Doanh nghiệp có thể thay đổi mức sản lượng bằng cách sử dụng nhiều hoặc ít hơn các nguồn lực khác. \- Dài hạn chỉ đến khoảng thời gian trong đó tất cả các yếu tố đầu vào đều biến đổi. \+ Trong dài hạn, không có đầu vào cố định. Tất cả các đầu vào đều có thể thay đổi được. \+ Ví dụ: trong dài hạn, doanh nghiệp có thể thay đổi được nhà xưởng của nó. \- Tổng sản phẩm (Q): số lượng sản phẩm hay mức sản lượng của hàng hóa được sản xuất ra. \+ Sản phẩm biên của đầu vào biến đổi (MP): mức sản lượng tăng thêm mà doanh nghiệp có thể sản xuất ra khi thuê thêm một đơn vị đầu vào biến đổi. **MPi = ∆Q / ∆i** \- Sản phẩm cận biên (Marginal product (MP)) **MPL =** [\$\\frac{\\mathbf{Mức\\ thay\\ đổi\\ sản\\ lượng\\ (\\mathrm{\\Delta}Q)\\ }}{\\mathbf{Mức\\ thay\\ đổi\\ lao\\ động\\ (\\mathrm{\\Delta}L)}}\$]{.math.inline} ❖Sản phẩm bình quân Average product (AP) **APL =** [\$\\frac{\\mathbf{Tổng\\ sản\\ phẩm\\ (Q)}}{\\mathbf{Tổng\\ số\\ lao\\ động\\ (L)}}\$]{.math.inline} \*Quy luật sản phẩm biên giảm dần \- Khi số lượng đầu vào biến đổi được sử dụng tăng lên trong khi giữ nguyên đầu vào cố định khác thì sẽ đến thời điểm mà sản phẩm biên của đầu vào biến đổi sẽ giảm xuống. **II. Chi phí** \- Chi phí sản xuất: chi phí mà doanh nghiệp phải tiêu tốn cho việc sử dụng các yếu tố đầu vào. \+ Chi phí hiện: khoản thanh toán mà doanh nghiệp phải thực trả cho người cung ứng các yếu tố đầu vào. Đó là khoản thanh toán bằng tiền cho việc sử dụng nguồn lực được cung ứng từ bên ngoài. \+ Chi phí ẩn: chi phí cơ hội cho việc sử dụng nguồn lực mà doanh nghiệp sở hữu. Chi phí ẩn không đòi hỏi những khoản thanh toán thực trả. \* Khái Niệm Về Chi Phí Sản Xuất \- Chi phí kế toán = Chi phí hiện \- Chi phí kinh tế = Chi phí hiện + Chi phí ẩn \- Lợi nhuận kế toán = Tổng doanh thu -- Chi phí kế toán \- Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu -- Chi phí kinh tế \*Chi Phí Sản Xuất Ngắn Hạn \- Trong ngắn hạn, doanh nghiệp sử dụng cả đầu vào cố định và đầu vào biến đổi. \- Chi phí ngắn hạn bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi. \+ Chi phí cố định là chi phí mà doanh nghiệp phải tiêu tốn cho việc sử dụng các đầu vào cố định. \+ Chi phí biến đổi là chi phí mà doanh nghiệp phải tiêu tốn cho việc sử dụng các đầu vào biến đổi. \- Tổng chi phí cố định (TFC): chi phí không thay đổi theo mức sản lượng đầu ra. **TFC = constant** \- Tổng chi phí biến đổi (TVC): chi phí thay đổi theo mức sản lượng đầu ra. **TVC = TVC(Q)** \- Tổng chi phí (TC): tổng của chi phí cố định và chi phí biến đổi tại mỗi mức sản lượng. **TC(Q) = TFC + TVC(Q)** \- Chi phí cố định bình quân (AFC): chi phí cố định trên một đơn vị sản lượng **AFC = TFC / Q** \- Chi phí biến đổi bình quân (AVC): chi phí biến đổi trên một đơn vị sản lượng **AVC = TVC / Q** \- Tổng chi phí bình quân (ATC): tổng chi phí trên một đơn vị sản lượng **ATC = TC / Q** **ATC = AFC + AVC** \- Chi phí biên (MC): chi phí tăng thêm mà doanh nghiệp phải tiêu tốn khi sản xuất thêm một đơn vị sản lượng. **MC = ∆TC / ∆Q = ∆TVC / ∆Q= TC'** \*Chi Phí Sản Xuất Dài Hạn \- Trong dài hạn, doanh nghiệp có thể điều chỉnh tất cả các nguồn lực của nó: tất cả các đầu vào đều biến đổi. \- Trong dài hạn, không có chi phí cố định. Tất cả chi phí đều là chi phí biến đổi. \- Tổng chi phí = Tổng chi phí biến đổi = TVC **III. Lựa chọn sản xuất tối ưu** \*Mô Hình Tổng Quát Về Hành Vi Cung Ứng Sản Phẩm Của Doanh Nghiệp- Tổng doanh thu (TR): lượng tiền mà doanh nghiệp nhận được từ việc bán sản phẩm. \+ Doanh thu biên (MR): phần tăng trong tổng doanh thu có được từ việc bán thêm một đơn vị sản phẩm. \- Tổng chi phí (TC): tổng lượng chi phí mà doanh nghiệp phải tiêu tốn để sản suất ra sản phẩm. \+ Chi phí biên (MC): phần tăng trong tổng chi phí từ việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. \* Lợi nhuận Tổng lợi nhuận = TR -- TC \+ Lợi nhuận biên: phần tăng trong tổng lợi nhuận có từ việc sản xuất và bán thêm một đơn vị sản phẩm. \*Điều Kiện Lựa Chọn Mức Sản Lượng Để Tối Đa Hóa Lợi Nhuận \- Nếu MR \> MC → Doanh nghiệp nên tăng sản lượng. \- Nếu MR \< MC → Doanh nghiệp nên giảm sản lượng. \- Nếu MR = MC → Doanh nghiệp đạt mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận. \- Điều kiện lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận: MR = MC \- Đk bổ sung: \+ Ngắn hạn - Dù không sx, DN vẫn phải trả FC - Chỉ sx khi TR ≥ TVC hay P ≥ AVC - Nếu P \< AVC =\> DN đóng cửa - Mức giá P = AVC gọi là điểm đóng cửa \+ Dài hạn Không có FC =\> ĐK tham gia ngành là không bị lỗ (πkinh tế = 0) Chỉ sx khi TR ≥ TVC hay P ≥ ATC Nếu P \< ATC, DN sẽ rút lui khỏi ngành Mức giá P = ATC (cả trong ngắn hạn, hoặc dài hạn) gọi là điểm hòa vốn. **CHƯƠNG 5: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA** **I. Sản lượng quốc gia** **\*** Các đo lường liên quan đến thu nhập \- GNP: Tổng sản phẩm được làm ra bởi 1 quốc gia -- tất cả công dân của một nước, không kể là được sản xuất trong hay ngoài nước. \- NI: Thu nhập nhận được của quốc gia (các công dân) trong 1 thời đoạn. \- PI: Thu nhập cá nhân. \- DI: Thu nhập khả dụng (thu nhập sau thuế). Sản lượng quốc gia = Thu nhập quốc gia \- GDP (tổng sản phẩm quốc nội): Là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong 1 quốc gia trong 1 thời kì nhất định. (Sản xuất năm nào thì tính GDP năm ấy) \- Tổng sản lượng = tổng chi tiêu = tổng thu nhập \* Pp sản lượng \- GDP = Tổng giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng = tổng giá trị gia tăng \- Giá trị gia tăng: phần tăng trong giá trị của sản phẩm trong mỗi công đoạn sản xuất \* Pp chi tiêu \- GDP được tính = tổng chi tiêu vào hàng hóa và dịch vụ của tất cả khu vực trong nền kinh tế **GDP = C + I + G + NX** C: tiêu dùng cho gia đình I: đầu tư G: chi tiêu chính phủ NX: xuất khẩu ròng NX = xuất khẩu (X) -- nhập khẩu (M) \*Pp thu nhập GDP được tính = tổng thu nhập của các yếu tố sản xuất \- GDP danh nghĩa và thực tế \+ GDP danh nghĩa: tính giá trị sản xuất hàng hóa và dịch vụ theo mức giá hiện hành \+ GDP thực tế: tính giá trị sản xuất hàng hóa và dịch vụ theo mức giá của năm cơ sở \+ GDP danh nghĩa [GDP~*N*~^*t*^ ]{.math.inline}=[\$\\ \\sum\_{}\^{}{P\_{i}\^{t}.Q\_{i}\^{t}}\$]{.math.inline} \+ GDP thực tế [GDP~*R*~^*t*^ ]{.math.inline}=[\$\\ \\sum\_{}\^{}{P\_{i}\^{0}.Q\_{i}\^{t}}\$]{.math.inline} \- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) = GDP + NFA \- Đo lường tăng trưởng kinh tế: [\$\\frac{Y(t) - Y(t - 1)}{Y(t - 1)}\$]{.math.inline}.100% Y: GDP thực tế \- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): phản ánh chi phí chung của 1 người tiêu dùng khi mua hàng hóa và dịch vụ \- Chỉ số giá tiêu dùng B1: [\$\\sum\_{i = 1}\^{n}{q\_{i}\^{0}.p\_{i}\^{0}}\$]{.math.inline} B2: [\$\\ \\sum\_{i = 1}\^{n}{q\_{i}\^{0}.p\_{i}\^{t}}\$]{.math.inline} B3: [\$\\text{CPI}\^{t} = \\ \\frac{\\sum\_{i = 1}\^{n}{q\_{i}\^{0}.p\_{i}\^{t}}}{\\ \\sum\_{i = 1}\^{n}{q\_{i}\^{0}.p\_{i}\^{0}}}\\.100\$]{.math.inline} \- Tỷ lệ lạm phát = [\$\\frac{\\text{CPI}\^{t} - \\ \\text{CPI}\^{t - 1}}{\\text{CPI}\^{t - 1}}\\.100\\%\$]{.math.inline} \- Đường tổng cầu (AD): **AD = C + I + G + NX = GDP** **CHƯƠNG 6: TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA** **I. Tổng cầu** 1\. Các yếu tố cấu thành tổng cầu \- Khái niêm: Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế dự kiến sẽ mua (có khả năng và sẵn sàng mua) tại mức giá chung đã cho, trong một thời kỳ nhất định, khi các yếu tố khác không đổi. \- Các yếu tố cấu thành tổng cầu bao gồm: \+ Tiêu dùng (C) \+ Đầu tư tư nhân (I) \+ Chi tiêu của Chính phủ về mua sắm hàng hóa dịch vụ (G) \+ Xuất khẩu ròng (NX) **AD = C + I + G + NX** \- Các mô hình tổng cầu \+ Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn **AD = C + I** \*Các Bộ Phận Của Tổng Chi Tiêu \- Tổng chi tiêu dự kiến phản ánh mức chi tiêu dự kiến tại mỗi mức thu nhập với giả định mức giá cho trước \+ AE (APE, PAE) -- aggregate planned expenditure \- Chi tiêu của hộ gia đình (C) \- Đầu tư theo kế hoạch (I) \- Chi tiêu của chính phủ (G) \- Xuất khẩu ròng (NX) **AE = C + I + G + NX** **\***Tiêu dùng \- Thu nhập của hộ gia đình được phân bổ giữa tiêu dùng và tiết kiệm. **Y = C + S** \+ Y: Thu nhập \+ C: Tiêu dùng \+ S: Tiết kiệm \*Xu Hướng Tiêu Dùng Biên & Xu Hướng Tiết Kiệm Biên \- Xu hướng tiêu dùng biên (MPC): sự thay đổi trong tiêu dùng có từ sự thay đổi trong thu nhập (tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị) MPC = [*Δ*]{.math.inline}C /[*Δ*]{.math.inline}Y \- Xu hướng tiết kiệm biên (MPS): sự thay đổi trong tiết kiệm có từ sự thay đổi trong thu nhập. MPS = [*Δ*]{.math.inline}S /[*Δ*]{.math.inline}Y \- MPC + MPS = 1 \- MPC, MPS chịu ảnh hưởng của tâm lý, xã hội, và tập quán sinh hoạt khác. \*Hàm Tiêu Dùng \- Hàm tiêu dùng thể hiện mức chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ của các hộ gia đình tại các mức thu nhập khác nhau. \- Tiêu dùng tự định: **C** mức chi tiêu cho tiêu dùng không phụ thuộc vào thu nhập \+ lượng tiêu dùng khi thu nhập của hộ gia đình bằng 0 \+ tiêu dùng tối thiểu \- Tiêu dùng phụ thuộc thu nhập: mức chi tiêu cho tiêu dùng thay đổi theo mức thu nhập MPC ×Y  \*Hàm Tiết Kiệm \- Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi đã chi cho tiêu dùng S = Y -- C \- Hàm tiết kiệm \- MPS là độ dốc của đường hàm tiết kiệm: khi MPS càng lớn (càng nhỏ) thì đường hàm tiết kiệm các dốc hơn (thoải hơn).\* Đầu tư \- Hàm đầu tư thể hiện lượng đầu tư mà các doanh nghiệp muốn thực hiện tại mỗi mức sản lượng. \- Giả định mức đầu tư không thay đổi và không liên quan tới lãi suất hay thu nhập của nền kinh tế.  2\. Nền kinh tế giản đơn \- Nền kinh tế giản đơn gồm 2 khu vực: hộ gia đình và doanh nghiệp. \* Xác Định Sản Lượng Cân Bằng Trong Nền KT Giản Đơn \- Tổng chi tiêu xác định sản lượng của nền kinh tế. \+ Nếu tổng chi tiêu cao hơn sản lượng → sản lượng phải tăng. \+ Nếu tổng chi tiêu thấp hơn sản lượng → sản lượng phải giảm. \+ Nếu tổng chi tiêu bằng sản lượng → sản lượng đạt trạng thái cân bằng. \- Sản lượng cân bằng được xác định tại mức sản lượng được sản xuất ra để đáp ứng đủ tổng chi tiêu. **Y = AE** \*Xác Định Sản Lượng Cân Bằng \- Đầu tư thực tế luôn bằng tiết kiệm. \- Đầu tư thực tế bao gồm đầu tư theo kế hoạch và thay đổi không mong muốn trong hàng tồn kho. \- Tại trạng thái cân bằng \+ Thay đổi không mong muốn trong hàng tồn kho bằng 0. \+ Đầu tư thực tế bằng đầu tư theo kế hoạch và bằng tiết kiệm. \- Sản lượng cân bằng 3\. Nền kinh tế đóng \- Nền kinh tế gồm 3 khu vực: hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ. \- Chi tiêu của chính phủ là chi tiêu tự định.  \* Sản lượng cân bằng \- Tại trạng thái cân bằng: **Y = AE**  4\. Nền kinh tế mở \- Nền kinh tế gồm 4 khu vực: hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ và khu vực nước ngoài. \- Tổng chi tiêu của nền kinh tế bao gồm \+ Chi tiêu cho tiêu dùng của các hộ gia đình: C \+ Chi tiêu cho đầu tư hàng tồn kho của doanh nghiệp: I \+ Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ của chính phủ: G \+ Xuất khẩu ròng: **NX = X -- M** **AE = C + I + G + NX** \* Xuất khẩu ròng \- Người nước ngoài mua gì và mua bao nhiêu hàng phụ thuộc trước hết vào thu nhập của họ \+ không phụ thuộc trực tiếp vào thu nhập của nền KT =\> xuất khẩu cũng là thành tố tự định \- Nhập khẩu tăng cùng với thu nhập. \+ Xu hướng nhập khẩu cận biên (MPM): lượng nhập khẩu tăng thêm khi thu nhập tăng thêm một đơn vị \- Hàm nhập khẩu: M = MPM\*Y \- Hàm xuất khẩu ròng:  \*Xác Định Sản Lượng \*Sản Lượng Cân Bằng \- Sản lượng được xác định tại trạng thái cân bằng khi tổng sản lượng bằng tổng chi tiêu **Y = AE** Sản lượng cân bằng:  **II. Chính sách tài khóa** 1\. Chính sách tài khóa với mục tiêu ổn định hóa nền kinh tế \* Khái niệm và công cụ \- Khái niệm: Chính sách tài khóa với mục tiêu ổn định hóa nền kinh tế là chính sách tài khóa khi mục tiêu của Chính phủ là đưa sản lượng cân bằng về mức sản lượng tiềm năng. \- Công cụ: Thuế và chi tiêu \*Ngân Sách Chính Phủ \- Ngân sách chính phủ thể hiện tình hình thuế khóa và chi tiêu của chính phủ. \+ Khi doanh thu thuế của chính phủ cao hơn chi tiêu chính phủ → thặng dư ngân sách chính phủ. \+ Khi doanh thu thuế của chính phủ thấp hơn chi tiêu chính phủ → thâm hụt ngân sách chính phủ. \+ Khi doanh thu thuế chính phủ bằng ngân sách chính phủ → cân bằng ngân sách chính phủ. \- Cán cân NS: B = T -- G \+ T: thuế ròng (Tổng nguồn thu từ thuế -- chuyển giao thu nhập). 2\. Chính sách tài khóa 2.1. Ngân sách nhà nước \*Một số khái niệm cơ bản \- Ngân sách nhà nước (NSNN) là tổng các kế hoạch hàng năm về chi tiêu và thu nhập của Chính phủ. **B = T-- G** B \> 0: Thặng dư NSNN B = 0: NSNN cân bằng B \< 0: Thâm hụt NSNN \* Thâm hụt ngân sách -Thâm hụt ngân sách thực tế: Là thâm hụt dựa trên những khoản thu và chi thực tế của ngân sách \- Thâm hụt ngân sách cơ cấu: Là khoản thâm hụt do những chính sách tùy biến của chính phủ \- Thâm hụt ngân sách chu kỳ: là thâm hụt ngân sách bị động do tình trạng của chu kỳ kinh doanh. Thâm hụt chu kỳ bằng hiệu số của thâm hụt thực tế và thâm hụt cơ cấu. **Thâm hụt ngân sách chu kỳ = Thâm hụt ngân sách thực tế - Thâm hụt ngân sách cơ cấu** \- Chính sách tài khóa phản ánh cách thức chính phủ chi tiêu và sử dụng thuế khóa để điều tiết nền KT \+ Ngắn hạn: chống suy thoái, lạm phát, thất nghiệp, cân bằng NS \+ Dài hạn: thay đổi cơ cấu KT và thúc đẩy tăng trưởng \- Chính sách tài khóa chủ động: chính phủ chủ động thay đổi mức chi tiêu chính phủ hay thuế khóa. \*TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG MÔ HÌNH TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG -Chính sách tài khóa mở rộng → tổng cầu tăng \+ Trong ngắn hạn, mức giá tăng và sản lượng tăng. \+ Trong dài hạn, mức giá tăng và sản lượng không đổi ở mức sản lượng tự nhiên. \- Chính sách tài khóa thắt chặt → tổng cầu giảm \+ Trong ngắn hạn, mức giá giảm và sản lượng giảm. \+ Trong dài hạn, mức giá giảm và sản lượng không đổi ở mức sản lượng tự nhiên \* Hạn chế của CSTK \- T và G khó xác định \- Độ trễ \+ Cần thời gian để đưa ra CSTK \+ Cần thời gian để CSTK phát huy tác dụng (15 -18 tháng) **CHƯƠNG 7: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ** **I. Cung tiền** 1\. Tiền và các chức năng của tiền 1.1. Định nghĩa về tiền \- Theo quan điểm cổ điển: Tiền là hàng hóa đặc biệt giữ vai trò là vật ngang giá chung để đo lường giá trị của hàng hóa dịch vụ khi thực hiện quan hệ trao đổi \- Theo quan điểm hiện đại: Tiền là bất cứ phương tiện gì được chấp nhận chung trong việc trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ hoặc trong việc hoàn trả các khoản nợ \* TIỀN \- Vật ngang giá chung \- Phương tiện trao đổi HH&DV/ thanh toán khoản nợ \- Được XH chấp nhận (quy ước xã hội) \- Có thể có hoặc không có giá trị riêng 1.2. Hình thái tiền tệ trong lịch sử \- Hóa tệ \+ Hàng đổi hàng: hàng hóa làm vật trung gian \+ Hóa tệ không kim loại: bò, cừu (Hy Lạp, La Mã)... \+ Hóa tệ kim loại (Kim tệ): vàng, bạc \- Tín tệ: bản thân không có giá trị, lưu hành nhờ tín nhiệm của mọi người \- Tiền pháp quy được lưu hành và sử dụng là tiền theo tuyên bố của chính phủ. \- Ví dụ: tiền giấy và tiền xu \*TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ \- Bút tệ (Tiền ghi sổ) -\> Tiền điện tử/ Tiền kỹ thuật số \+ Gần như tiền \+ Dạng tiền hình thành thông qua các bút toán ghi sổ của ngân hàng \+ Không có hình thái vật chất: con số trên tài khoản ngân hàng \+ Có tính chất như tiền giấy: thông qua công cụ thanh toán của ngân hàng (séc, lệnh chuyển tiền) \- Tiền thuật toán/ Tiền ảo \+ Bitcoin 1.3. Chức năng tiền tệ \- Phương tiện trao đổi : Tiền được chấp nhận rộng rãi để thanh toán cho các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ. \- Đơn vị kế toán: Đơn vị tiêu chuẩn giá trị, được sử dụng làm thước đo cho giá trị của hàng hóa, dịch vụ. \- Dự trữ giá trị: Cho phép chuyển sức mua từ hiện tại đến tương lai. \- Tiền tệ thế giới (Trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên giới quốc gia) \*NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG \- Cơ quan quản lý Nhà nước về tiền tệ, điều hành chính sách tiền tệ trong nền kinh tế \- Chức năng của Ngân hàng trung ương \+ Phát hành tiền mặt; kiểm soát cung tiền \+ Là ngân hàng của các ngân hàng thương mại Giữ tài khoản dự trữ cho các ngân hàng thương mại Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng thương mại Thực hiện chức năng người cho vay cứu cánh cuối cùng \+ Là ngân hàng cho chính phủ \+ Giám sát và điều tiết các ngân hàng \*CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT CUNG TIỀN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG \- Ngân hàng trung ương thực hiện chức năng kiểm soát cung tiền bằng 3 công cụ chính: \+ Nghiệp vụ thị trường mở (OMO): Mua bán trái phiếu chính phủ. Tiền được in ra ở Ngân hàng Trung ương gọi là tiền cơ sở - Khi Bán -\> Tiền cơ sở giảm -\> Tiền lưu thông trong nền kinh tế giảm. - Khi Mua -\> Tiền cơ sở tăng -\> Tiền lưu thông trong nền kinh tế tăng. \+ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rb): Ngân hàng trung ương quy định, yêu cầu các Ngân hàng thương mại phải đảm bảo. - Khi Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng -\> Tiền lưu thông trong nền kinh tế giảm. - Khi Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm -\> Tiền lưu thông trong nền kinh tế tăng. \+ Tỷ lệ lãi suất chiết khấu (ia): Lãi suất Ngân hàng trung ương cho Ngân hàng thương mại vay. - Khi Tỷ lệ lãi suất chiết khấu tăng -\> Tiền lưu thông trong nền kinh tế giảm. - Khi Tỷ lệ lãi suất chiết khấu giảm -\> Tiền lưu thông trong nền kinh tế tăng. \*Thị trường tiền tệ - Cung \- Cung tiền (MS) được kiểm soát bởi Ngân hàng trung ương. \+ Thông qua các công cụ tiền tệ NHTW có thể can thiệp trực tiếp vào lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế \+ Giả định MS hoàn toàn phụ thuộc CSTT =\> đường cung MS là đường thẳng đứng\*Thị trường tiền tệ - Cầu \- Cầu tiền tệ (MD): Là tổng lượng tiền mà các tác nhân trong nền kinh tế muốn giữ để thỏa mãn nhu cầu trao đổi, thanh toán và tích lũy giá trị. \- Cầu tiền bị tác động bởi nhiều yếu tố: \+ Lãi suất: i tăng =\> MD giảm \+ Thu nhập: Y tăng =\> chi tiêu tăng =\> MD tăng \+ Mức giá chung: P tăng (giá trị tiền thấp) =\> MD tăng \- Đường cầu MD dốc xuống \+ Giá trị tiền giảm thì mọi người muốn giữ lượng tiền lớn và ngược lại \- Dài hạn: mức giá chung điều chỉnh để cân đối lượng cung và lượng cầu tiền trên thị trường tiền tệ.  **II. Chính sách tiền tệ** \* Mục tiêu -Chính sách tiền tệ là chính sách chính phủ thực hiện để kiểm soát cung tiền. \- 2 công cụ: lượng cung tiền và lãi suất \+ Chính sách tiền tệ mở rộng: tăng cung tiền, giảm lãi suất \+ Chính sách tiền tệ thắt chặt: giảm cung tiền, tăng lãi suất \* CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ \- Chính sách tiền tệ mở rộng được thực hiện khi Ngân hàng trung ương \+ Thực hiện nghiệp vụ thị trường mua \+ Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc \+ Giảm tỷ lệ chiết khấu \- Chính sách tiền tệ thắt chặt được thực hiện khi Ngân hàng trung ương \+ Thực hiện nghiệp vụ thị trường bán \+ Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc \+ Tăng tỷ lệ chiết khấu \* TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG MÔ HÌNH TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG \- Chính sách tiền tệ mở rộng → tổng cầu tăng \+ Trong ngắn hạn, mức giá tăng và sản lượng tăng. \+ Trong dài hạn, mức giá tăng và sản lượng không đổi ở mức sản lượng tự nhiên. \- Chính sách tiền tệ thắt chặt → tổng cầu giảm \+ Trong ngắn hạn, mức giá giảm và sản lượng giảm. \+ Trong dài hạn, mức giá giảm và sản lượng không đổi ở mức sản lượng tự nhiên **CHƯƠNG 8: LẠM PHÁT & TIỀN TỆ** **I. Lạm phát** \* Nguyên nhân gây ra lạm phát trong ngắn hạn \- Lạm phát cầu kéo \- Lạm phát chi phí đẩy \- Tăng cung tiền \* Lạm Phát Trong Ngắn Hạn -Sự thay đổi của tổng cầu và lạm phát cầu kéo -Lạm phát cầu kéo: lạm phát phát sinh từ phía cầu của nền kinh tế khi tổng chi tiêu vượt quá khả năng sản xuất của nền kinh tế. \- Tổng cầu tăng làm cho mức giá chung tăng lên → lạm phát. \- Mối quan hệ giữa cung tiền và lạm phát \- Trong ngắn hạn, cung tiền tăng làm \+ Lãi suất giảm, \+ Đầu tư của các doanh nghiệp tăng, \+ Tổng cầu tăng, \+ Mức giá chung tăng lên → lạm phát. \* Quy mô của lạm phát -Lạm phát vừa phải còn được gọi là lạm phát một con số, có tỷ lệ lạm phát dưới 10% một năm. \- Lạm phát phi mã là loại lạm phát xảy ra khi tỷ lệ lạm phát tăng tương đối nhanh, với tỷ lệ 2 hoặc 3 con số trong năm. Siêu lạm phát: Tỷ lệ lạm phát thường từ 3 con số trở lên. \* Cách tính: \- Tỷ lệ lạm phát = % ∆ CPI \- Chỉ số giá tiêu dùng CPI là đại lượng đo lường chi phí mua giỏ hàng hóa thị trường của hộ gia đình điển hình. hay Tỷ lệ lạm phát = % ∆ chỉ số giảm phát GDP \*CHỈ SỐ GIẢM PHÁT GDP \- Là đại lượng đo lường mức giá chung của nền kinh tế. \- Được tính bằng tỷ số của GDP danh nghĩa và GDP thực tế: Chỉ số giảm phát GDP = [\$\\frac{GDP\\ danh\\ nghĩa}{GDP\\ thực\\ tế}\$]{.math.inline} × 100 \- GDP danh nghĩa tăng do mức giá tăng, không phải do sản lượng tăng \*Chi phí của lạm phát \- Chi phí giày da \+ Chi phí giày da chỉ đến nguồn lực bị lãng phí khi lạm phát khuyến khích người dân giảm lượng tiền được giữ. - Lạm phát làm giảm giá trị thực tế của tiền và do vậy người dân có động cơ tối thiểu hóa việc giữ tiền mặt. - Lượng tiền mặt được giữ ít đòi hỏi phải nhiều lần đến ngân hàng rút tiền. - Chi phí gây ra là sự bất tiện, tốn thời gian và chi phí cơ hội khác. \- Chi phí thực đơn \+ Chi phí thực đơn chỉ đến chi phí tiêu tốn cho việc điều chỉnh giá. \+ Trong thời kỳ lạm phát, giá cả luôn thay đổi và cần phải cập nhật bảng giá và thông báo cho người mua. \+ Đây là quá trình tiêu tốn nguồn lực ra khỏi các hoạt động năng suất khác. \- Biến đổi giá tương ứng và phân bố sai nguồn lực \+ Lạm phát bóp méo giá tương ứng giữa các hàng hóa. \+ Quyết định của người tiêu dùng bị sai lệch dẫn đến thị trường ít có khả năng phân bổ nguồn lực theo cách sử dụng tốt nhất. \- Kích thích tác động sai lệch của thuế \+ Thuế thu nhập đánh vào lãi suất kiếm được từ tiết kiệm. \+ Lạm phát làm giảm lãi suất thực tế sau thuế và làm cho tiết kiệm trở nên kém hấp dẫn hơn. \- Nhầm lẫn và bất tiện \+ Lạm phát làm xói mòn giá trị thực tế của tiền và do vậy làm cho đồng tiền có giá tri thực tế khác nhau tại những thời điểm khác nhau → làm sai lệch chức năng đơn vị kế toán của tiền. \+ Khi lạm phát xảy ra sẽ trở nên rất khó để so sánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận thực tế theo thời gian. \- Phân phối lại của cải \+ Lạm phát không dự tính được sẽ gây ra sự phân phối lại của cải giữa người cho vay và người đi vay. - Lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự kiến sẽ làm cho người vay được lợi trong khi người cho vay bị thiệt. - Lạm phát thực tế thấp hơn lạm phát dự kiến sẽ làm cho người cho vay được lợi trong khi người vay bị thiệt. \*Giải Pháp Kiểm Soát Lạm Phát \- Kiềm chế tốc độ tăng cung tiền. \- Chính sách về phía cầu: giảm tổng cầu \+ Chính sách tài khóa thắt chặt \+ Chính sách tiền tệ thắt chặt \- Chính sách về phía cung: tăng tổng cung \- Cắt giảm cầu đối với một số mặt hàng; \+ Giảm chi tiêu của Chính phủ; \+ Kiểm soát tiền lương, tăng thuế (chủ yếu là thuế thu nhập) nhằm hạn chế chi tiêu của xã hội; \+ Giảm giá thành các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, tăng cung đầu ra; \+ Gia tăng sản xuất bằng nhiều biện pháp như giảm thuế sản xuất, giảm lãi suất cho vay, tăng chi tiêu cho đầu tư. **II. Thất nghiệp** \*Người có việc làm và người thất nghiệp \- Lực lượng lao động = Người có việc làm + Người thất nghiệp \- Người có việc làm: người làm việc được trả công. \- Người thất nghiệp: người muốn làm việc song không có việc làm được trả công. \+ Không có việc làm \+ Nhưng đang tích cực tìm việc (có trả công) \*Tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = (Lực lượng lao động / Dân số trưởng thành) × 100% Tỷ lệ thất nghiệp = (Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động) × 100% \*THẤT NGHIỆP \- Thất nghiệp chỉ đến nhóm người thuộc lực lượng lao động muốn làm việc xong không có việc làm. \- 3 thể loại thất nghiệp cơ bản: \+ Thất nghiệp tạm thời \+ Thất nghiệp cơ cấu \+ Thất nghiệp chu kỳ \*Thể Loại Thất Nghiệp \- Thất nghiệp tạm thời là thất nghiệp phát sinh do người lao động cần thời gian để tìm công việc phù hợp với trình độ chuyên môn và kỹ năng của mình. \+ Người lao động lần đầu tham gia vào lực lượng lao động và tìm kiếm công việc đầu tiên của mình. \+ Người lao động từ bỏ công việc hiện hành để tìm công việc tốt hơn. \+ Người lao động bị tạm thời mất việc vì sự thay đổi trong nhu cầu theo mùa vụ. \- Thất nghiệp tạm thời không thể tránh được nhưng cũng không tồi trong một số trường hợp. \- Thất nghiệp chu kỳ là thất nghiệp phát sinh do có sự sụt giảm trong tổng nhu cầu cho lao động. \+ Thất nghiệp chu kỳ thường xảy ra khi nền kinh tế lâm vào thời kỳ suy thoái. \+ Thất nghiệp chu kỳ còn được gọi là thất nghiệp do thiếu cầu. \* Tỷ Lệ Thất Nghiệp Tự Nhiên \- Tại trạng thái cân bằng của thị trường lao động: vẫn có những người thuộc lực lượng lao động có nhu cầu tìm việc xong chưa có việc làm do không chấp nhận mức lương hiện hành trên thị trường \- Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hữu khi thị trường lao động đạt trạng thái cân bằng tại mức toàn dụng việc làm. \- Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu. \- Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu. \*Nguyên Nhân Của Thất Nghiệp Trong Dài Hạn \- Thất nghiệp tạm thời: thất nghiệp do người lao động cần thời gian để tìm công việc phù hợp với trình độ chuyên môn và kỹ năng của mình. \- Thất nghiệp cơ cấu: thất nghiệp do mất cân đối giữa cung và cầu cho lao động trên các thị trường cục bộ (ngành cũ giảm sút, ngành mới phát triển) → người thất nghiệp không thể chấp nhận công việc sẵn có do thiếu kỹ năng công việc. \- Thất nghiệp tự nguyện: thất nghiệp do người lao động không chấp nhận công việc với mức lương thị trường hiện hành. \- Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển: tiền lương bị chủ định giữ ở mức cao hơn lương cân bằng do quyền lực công đoàn, luật tiền lương tối thiểu hay doanh nghiệp áp dụng chính sách lương hiệu quả. \* Tác động của thất nghiệp Đối với bản thân và gia đình \- Không có việc làm đồng nghĩa với hạn chế giao tiếp với những người lao động khác, tiêu tốn thời gian vô nghĩa, gây áp lực tâm lý và giảm khả năng chi trả, mua sắm vật dụng thiết yếu. \+ Có thể phải chọn công việc thu nhập thấp, làm việc dưới khả năng. \+ Thất nghiệp khiến cho nhiều người đành chấp nhận làm những công việc không đúng nghề. \+ Mất việc kéo dài cũng thường đưa đến tình trạng bất ổn trong gia đình của người bị mất việc Đối với xã hội và kinh tế \- Tỷ lệ thất nghiệp cao đồng nghĩa với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thấp. \- Thất nghiệp làm cho sản xuất ít hơn, giảm tính hiệu quả của sản xuất theo quy mô. \- Có thể đương đầu với các tệ nạn xã hội. \- Chi nhiều tiền hơn để giải quyết hậu quả từ thất nghiệp như y tế, an ninh xã hội. \- Hàng hóa và dịch vụ không có người tiêu dùng, cơ hội kinh doanh ít ỏi, chất lượng sản phẩm và giá cả tụt giảm. \*Các Giải Pháp Hạn Chế Thất Nghiệp Trong Dài Hạn \- Hỗ trợ kết nối thông tin trên thị trường lao động (phát triển hạ tầng thông tin, văn phòng giới thiệu việc làm...) để rút ngắn quá trình tìm việc của những người thất nghiệp tạm thời. \- Phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo, triển khai các chương trình hỗ trợ đào tạo lại để giúp những người thất nghiệp cơ cấu thích ứng và đáp ứng với các nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp hơn. \- Tạo điều kiện cho sự dễ dàng di chuyển lao động. \*Thất Nghiệp Trong Ngắn Hạn \- Những biến động của nền kinh tế trong ngắn hạn có thể gây ra thất nghiệp trong ngắn hạn. \- Khi tổng cầu giảm xuống sẽ làm giảm sản lượng và kéo theo sự sụt giảm trong tổng nhu cầu cho lao động và gây ra thất nghiệp chu kỳ. \+ Thất nghiệp chu kỳ còn được gọi là thất nghiệp do thiếu cầu. \+ Số lượng việc làm thấp hơn số lượng người tìm kiếm việc làm. \- Giải Pháp Hạn Chế Thất Nghiệp Trong Ngắn Hạn \+ Chính phủ thực hiện chính sách về phía cầu: kích cầu làm tăng tổng cầu của nền kinh tế. - Chính sách tài khóa mở rộng - Chính sách tiền tệ mở rộng - Kích thích chi tiêu cho tiêu dùng - Khuyến khích tăng đầu tư của doanh nghiệp - Khuyến khích và hỗ trợ xuất khẩu \+ Chính phủ thực hiện chính sách về phía cung: kích cung làm tăng tổng cung của nền kinh tế - Khuyến khích sản xuất - Hỗ trợ doanh nghiệp \*Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp \- Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, khuyến khích hình thành các trung tâm đào tạo nghề. \+ Đa dạng hóa các thành phần kinh tế để tạo việc làm cho xã hội. \+ Quy hoạch tạo việc làm trong khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. \+ Xuất khẩu lao động. \+ Phục hồi và mở rộng các làng nghề truyền thống. \+ Phát triển khởi nghiệp. \*Chi Phí Của Thất Nghiệp \- Đối với cá nhân người thất nghiệp \+ Mất nguồn thu nhập, phải sống dựa vào gia đình, người thân hay bạn bè. \+ Thất nghiệp gây ra sự trì trệ: người lao động mất kỹ năng, mất lòng tự trọng, tinh thần suy sụp và có thể gây ra những hệ lụy tiêu cực. \- Đối với xã hội \+ Tình trạng thất nghiệp làm tăng nghèo đói \+ tăng gánh nặng thuế \+ giảm hy vọng tiến bộ vật chất \+ tăng tỷ lệ tội phạm và gây bất ổn chính trị xã hội. \- Thất nghiệp gây ra những tổn thất trong sản lượng của nền kinh tế. \+ Những mất mát trong sản lượng của nền kinh tế mà đáng lẽ đã được sản xuất ra nếu những người thất nghiệp có việc làm. -Hết-