Chapter 5: Windows Server 2008 PPT
Document Details

Uploaded by BeneficentMint1806
2008
Phạm Thế Anh
Tags
Related
- 3- Static routing in windows server 2019.pdf
- Windows Server Administration: Windows Commands PDF
- Chapitre 3 : Implémentation d’un serveur DNS PDF
- Bilişim Teknolojileri: Sunucu İşletim Sistemleri PDF
- Bilişim Teknolojileri PDF: Sunucu İşletim Sistemleri, 2013
- Bilişim Teknolojileri: Sunucu İşletim Sistemleri PDF
Summary
This presentation covers Chapter 5: Windows Server 2008, and discusses setting up Windows Server 2008. Key topics include managing user accounts and sharing resources on a network. It includes questions and exercises.
Full Transcript
Chương 5: Windows Server 2008 GV : PHẠM THẾ ANH MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA BÀI HỌC 1 -Sinh viên hiểu được hệ điều hành Windows Server 2008 2 - Sinh viên có thể cài đặt và sử dụng Windows Server2008 3 - Sinh viên biết phần quyền và chia sẻ tài nguyên mạng ...
Chương 5: Windows Server 2008 GV : PHẠM THẾ ANH MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA BÀI HỌC 1 -Sinh viên hiểu được hệ điều hành Windows Server 2008 2 - Sinh viên có thể cài đặt và sử dụng Windows Server2008 3 - Sinh viên biết phần quyền và chia sẻ tài nguyên mạng 5.1 Gi ới thi ều v ề HĐH Windows Server 2008 Windows Server 2008 được xây dựng trên những thành công và sức mạnh của Windows Server 2003 – là hệ điều hành vốn được trao tặng nhiều giải thưởng và những cách tân có trong bản Service Pack 1 và Windows Server 2003 R2. Bổ sung thêm chức năng mới, Windows Server 2008 mang đến những cải tiến mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ sở này. 5.1 Giới thiều về HĐH Windows Server 2008 5.1.1. Các phiên bản của HĐH Windown Server 2008 Windows Server 2008 Standard Edition Windows Server 2008 Enterprise Edition Windows Server 2008 Datacenter Edition Windows Web Server 2008 Windows Server 2008 for Itanium – Based Systems Windows HPC Server 2008 5.1 Giới thiều về HĐH Windows Server 2008 5.1.1. Những tính năng mới trong hệ điều hành Windows Server 2008 Server Manager :Server Manager là một giao diện điều khiển được thiết kế để tổ chức và quản lý một Server chạy hệ điều hành Windows Server 2008. Windows Server Core :Server Core là một tính năng mới trong Windows Server 2008. Nó cho phép có thể cài đặt với mục đích hỗ trợ đặc biệt và cụ thể đối với một số Role. Tất cả các tương tác với Server Core được thông qua các dòng lệnh PowerShell:PowerShell là một tập hợp lệnh. Nó kết nối những dòng lệnh 5.1 Giới thiều về HĐH Windows Server 2008 5.1.1. Những tính năng mới trong hệ điều hành Windows Server 2008 Windows Deployment Services:Windows Deployment Services (WDS) được tích hợp trong Windows Server 2008 cho phép cài đặt hệ điều hành từ xa cho các máy Client mà không cần phải cài đặt trực tiếp. Terminal Services:Terminal Services là một thành phần chính trên Windows Server 2008 cho phép người dùng có thể truy cập vào Server để sử dụng những phần mềm Network Access Protection :Network Access Protection (NAP) là một tính năng truy cập mạng mới trong Windows Server 2008. NAP cho phép ta điều khiển được máy tính nào có thể tham gia vào mạng …. 5.1 Giới thiều về HĐH Windows Server 2008 5.1.2. Cài đặt HĐH Windows Server 2008 -Yêu cầu phần cứng 5.1 Giới thiều về HĐH Windows Server 2008 5.1.2. Cài đặt HĐH Windows Server 2008 Các bước cài đặt 1. Khởi động máy tính từ đĩa source cài đặt Windows Server 2008. 2. Giai đoạn cài đặt diễn ra một số bước như sau: 3. Trong hộp thoại Install Windows đầu tiên, ta nhập vào các thông tin như sau: Language to install: Chọn ngôn ngữ cho quá trình cài đặt, mặc định là tiếng Anh. Time and currency format: Chọn thời gian, múi giờ. Chúng ta chọn là Vietnam Keyboard or input method: Chọn kiểu gõ bàn phím mặc định là US. 5.1 Giới thiều về HĐH Windows Server 2008 5.1.2. Cài đặt HĐH Windows Server 2008 Các bước cài đặt 5. Nhập Product key sau đó nhấn Next 6. Chọn phiên bản Windows Server 2008 sau đó nhấn Next 7. Chọn ví trí cài đặt Windows Server lên ổ đĩa C: sau đó nhấn Next 8. Hoàn tất quá trình cài đặt ta nhập lại mật khẩu mới sau đó Enter 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.1 Dịch vụ Active Directory Active Directory Domain Services (AD DS) là một dịch vụ trên Windows Server 2008, sử dụng thông tin lưu trữ trong Active Directory để quản lý các đối tượng users, group, computer. Các đối tượng này được tổ chức theo một cấu trúc phân cấp. 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.1 Dịch vụ Active Directory Gồm có các kiểu: Active Directory forest (forest là đối tượng được tạo ra từ một nhóm gồm 2 hay nhiều domain tree có quan hệ tin cậy với nhau – trust relationship). Các Domain tree trong forest. Các Organization Unit (OU) trong mỗi Domain. Có rất nhiều tính năng và chức năng mới được bổ sung vào Active Directory trong Windows Server 2008 như: Active Directory Domain Services - Read-Only Domain Controllers. Active Directory Domain Services - Restartable Active Directory Domain Services. Active Directory Domain Services - Fine-Grained Password Policies. 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.1 Dịch vụ Active Directory Các bước cài đặt AD 1. Thiết lập địa chỉ Ip tĩnh cho card mạng của Server hoặc ta có thể thiết lập địa chỉ IP của các DNS Server trong hệ thống. 2. Nếu muốn bổ sung Server này vào một forest đã tồn tại trên Windows Server 2000 hoặc Windows Server 2003 ta phải cập nhật thông tin về forest bằng lệnh adprep /forestprep 3. …. 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.1 Dịch vụ Active Directory Các bước cài đặt AD 1. Vào Server Manager → Roles → Add Roles. Sau đó chọn dịch vụ Active Directory Domain Services và nhấn Next để tiếp tục. 2. Sau đó chọn Next để tiếp tục và nhấn Install tại cửa sổ Confirm Installation Selections để cài đặt. Ta có thể mất vài phút để chờ đợi cho toàn b ộ quá trình này hoàn tất. 3. Sau khi cài đặt được thực hiện thành công ta chọn Close để kết thúc quá trình cài đặt. 4. Bước tiếp theo, ta vào Start → Run, gõ lệnh dcpromo để thực hiện nâng cấp. 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.1 Dịch vụ Active Directory Các bước cài đặt AD 5. Tại bảng Welcome to the Active Directory Domain Services Installation Wizard ta chọn Next để tiếp tục. 6. Tại bảng Operating System Compability sẽ cho ta biết về tính tương thích của Windows Server 2008. Để tiếp tục cài đặt ta chọn Next. 7. Tại bảng Choose a Deployment Configuration chọn Create a new domain in a new forest để tạo một domain mới trên một forest mới, sau đó chọn Next để tiếp tục. 8. Tại bảng Name the Forest Root Domain, nhập vào tên của miền trong mục FQDN of the forest root domain. Ở đây ta khởi tạo tên miền là fit-haui.edu.vn, 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.1 Dịch vụ Active Directory Các bước cài đặt AD 9. Tiếp theo, ta có thể nhận được bảng Static IP asignment cảnh báo về việc Server hiện đang có 1 hoặc nhiều hơn 1 địa chỉ IP động. Nguyên nhân ở đây là do IPv6, trong hệ thống có IPv6 nhưng không sử dụng, ta có th ể b ỏ qua c ảnh báo đó b ằng cách chọn No, I will assign static IP addresses to all physical network adapters để tiếp tục. 10.Tiếp theo có thể là thông báo về việc DNS ch ưa đ ược cấu hình, ta có th ể ch ọn Yes để bỏ qua và nhấn Next để tiếp tục. 11.Tại bảng Location for Database, Log File, and SYSVOL cho phép ta thiết lập đường dẫn của database, log file và sysvol. nhấn Next để tiếp tục. 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.1 Dịch vụ Active Directory Các bước cài đặt AD 12.Tại bảng Directory Services Restore Mode Administrator Password Đặt mật khẩu cho trường hợp khôi phục lại dịch vụ Active Directory trở về trạng thái ban đầu. Ta nên đặt mật khẩu có độ phức tạp cao để bảo vệ cho hệ thống. Sau đó chọn Next để tiếp tục. 13.Tại bảng Summary ta có thể xem lại thông tin đã thiết lập ở trên. Nếu đã đúng và đầy đủ, chọn Next để thực hiện việc cài đặt. 14.Sau khi kết thúc thì ta chọn Finish để kết thúc và khởi động lại hệ thống 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.2 Các loại tài khoản người dùng User Account : Tài khoản người dùng là tập hợp quyền hạn duy nhất cho một người dùng và cho phép người dùng đăng nhập vào Domain để truy xuất tài nguyên mạng hoặc đăng nhập vào một máy tính cụ thể nào đó. Computer Account: Cung cấp ý nghĩa thẩm định quyền và chỉnh quyền truy xuất vào mạng và các tài nguyên Domain. Group: Là tập hợp một số người dùng (user name) có những đặc tính chung như truy cập chung một thư mục nào đó, hay phân nhóm theo phòng ban… Organizational Unit (OU): Dùng để chứa các đối tượng như tài khoản , nhóm, máy tính… 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.3.Tài khoản người dung được tạo sẵn Administrator: đây là tài khoản có quyền cao nhất, toàn quyền trong hệ thống. Guest: đây là tài khoản khách, tài khoản Guest thường bị vô hiệu hóa (Disable) trong hệ thống. 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.3. Nhóm tài khoản người dung được tạo sẵn 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.3. Nhóm tài khoản người dung được tạo sẵn 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.3. Nhóm tài khoản người dung được tạo sẵn 5.2 Quản trị tài khoản người dùng 5.2.3. Nhóm tài khoản người dung cho các dịch vụ 5.3 Tạo và quản lý tài khoản người dùng 5.3.1. Tạo và quản lý tài khoản người dung trên miền 1. Ta vào Start Programs Administrative Tools Active Directory Users and Computers. 2. Trước khi tạo một tài khoản mới, để giúp cho người quản tr ị d ễ dàng trong vi ệc qu ản lý các tài khoản, ta nên tạo các Organizational Unit (OU) trước, việc tạo nhiều hay ít các OU phụ thuộc vào nhu cầu thực tế. 3. Để tạo một OU trên domain, nhấp chuột phải vào domain, chọn New Organizational Unit. 5.3 Tạo và quản lý tài khoản người dùng 5.3.1. Tạo OU trên domain 5.3 Tạo và quản lý tài khoản người dùng 5.3.1. Tạo và quản lý tài khoản người dung trên miền 4. Tạo tài khoản người dung trền miền vào new \ User 5.3 Tạo và quản lý tài khoản người dùng 5.3.1. Tạo và quản lý tài khoản người dung trên miền 1. Nhập thông tin tài khoản Nhập các thông tin tài khoản người dung trên miền 5.3 Tạo và quản lý tài khoản người dùng 5.3.1. Tạo và quản lý tài khoản người dung trên miền 2. Nhập mật khẩu cho tài khoản 5.3 Tạo và quản lý tài khoản người dùng 5.3.1. Tạo và quản lý tài khoản người dung trên miền 3. Cửa sổ tab Account Cửa sổ Tab Account 5.3 Tạo và quản lý tài khoản người dùng 5.3.1. Tạo và quản lý tài khoản người dung trên miền 3. Cửa sổ tab Account có các tab sau: Tab address Tab Profile Tab Telephone Tab Account Tab Member of …. 5.4 Tạo và quản lý nhóm tài khoản người dùng 5.3.1. Tạo và quản lý nhóm tài khoản người dung trên miền 5.4 Tạo và quản lý nhóm tài khoản người dùng 5.3.1. Tạo và quản lý nhóm tài khoản người dung trên miền 5.5 Chia sẻ tài nguyên trên mạng 5.5.1. Chia sẻ dữ liệu 1. Mở cửa sổ Explore (kích chuột phải vào cửa sổ Start, chọn Explore), chọn menu Tool Folder Options View, sau đó bỏ lựa chọn User Sharing Wizard (Recommended) để bỏ chế độ thiết lập chia sẻ đơn giản. 2. Chọn thư mục cần chia sẻ, kích phải chuột trên thư mục đó và chọn Share, sau đó chọn Advanced Sharing và chọn Continue để thực hiện việc chia sẻ và thiết lập quyền chia sẻ. 5.5 Chia sẻ tài nguyên trên mạng 5.5.1. Chia sẻ dữ liệu 3. Tiếp theo ta chọn Share this Folder. Trong cửa sổ Advanced Sharing, có các lựa chọn sau: - Share Name: tên mặc định của thư mục cần chia sẻ. - Limit the number or simultaneous users to: Cho phép người dùng khai báo số kết nối tối đa truy xuất vào thư mục tại một thời điểm. - Comments: Cho phép người dùng mô tả thêm thông tin về thư mục dùng chung này. 4. Chọn Permissions để thiết lập danh sách quyền truy cập thông qua mạng của người dùng. 5.5 Chia sẻ tài nguyên trên mạng 5.5.1. Chia sẻ dữ liệu 5.5 Chia sẻ tài nguyên trên mạng 5.5.1. Chia sẻ dữ liệu Thêm danh sách người dùng hoặc nhóm người dùng 5.5 Chia sẻ tài nguyên trên mạng 5.5.2. Chia sẻ máy in 1. Kích chuột trái vào Start Settings Printers. 2. Chọn máy in để thiết lập chia sẻ, kích chuột phải chọn Sharing Change Sharing options và chọn Continue để tiếp tục. 3. Trong tab Sharing, tại mục Share this printer, đặt tên cho máy in cần chia sẻ (nên để chế độ mặc định). 4. Ta có thể thiết lập chế độ cho phép các tài khoản được in trên mạng bằng cách chọn tab Security. Có thể thêm hoặc bỏ các tài khoản được phép in trên mạng bằng cách chọn Add hoặc Remove, sau đó chọn các quyền in trong cửa sổ Permissions Print: người dùng có thể in. Manage Printers: người dùng có thể thay đổi các cấu hình. 5.5 Chia sẻ tài nguyên trên mạng 5.5.2. Chia sẻ máy in 5. Chọn OK để hoàn tất việc thiết lập chia sẻ máy in. 5.5 Chia sẻ tài nguyên trên mạng 5.5.2. Chia sẻ máy in 6. Cài đặt driver hỗ trợ cho máy tính chạy hệ điều hành 32 bit.. Câu hỏi và bài tập: Câu 1: Hệ điều hành Windows Server 2008 có những đặc điểm gì mới ? Cấu 2: Khi nào cần nâng cấp HĐH Server 2008 lên thành Domain ? Câu 3: Có những loại tài khoản người dùng nào ? Nêu sự khác nhau và giống nhau giữa các tài khoản đó ? Câu 4: Có mấy loại tài khoản nhóm người dùng ? Nếu sự khác nhau và giống nhau giữa các tài khoản đó ? Câu 5: Để quản lý các ổ đĩa, thư mục được chia sẻ ta sử dụng dịch vụ nào? Trình bầy cách thức quản lý của dịch vụ đó ?